Hotline: 1800-0027 | Contact@Chothuoctay.com
SẢN PHẨM

Thuốc Hafenthyl Supra 160mg điều trị tăng triglycerid máu (3 vỉ x 10 viên)

Mô tả tóm tắt

Thương hiệu:
No Brand
Giá bán:

74.000 

Số lượng:

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Khu vực
Biên Hòa - Đồng Nai
Nhà thuốc Ngọc Thu
32 đường 30/4, Phường Quyết Thắng - Biên Hòa - Đồng Nai
Hotline
Chat tư vấn

Sản phẩm liên quan

Mô tả chi tiết

Thành phần
Fenofibrat micronised 160mg
Công dụng
Chỉ địnhÐiều trị tăng triglycerid máu nghiêm trọng kèm hoặc không kèm với nồng độ HDL cholesterol thấp.Điều trị tăng lipid máu hỗn hợp khi thuốc nhóm statin bị chống chỉ định hoặc không dung nạp.Điều trị tăng lipid máu hỗn hợp ở những bệnh nhân có nguy cơ bệnh tim mạch cao kết hợp với một statin, khi triglycerid và HDL cholesterol chưa được kiểm soát đầy đủ.Dược lực họcFenofibrat là một dẫn chất của acid fibric có tác dụng hạ lipid huyết ở người. Fenofibrat tác động gián tiếp thông qua việc kích hoạt thụ thể PPARα (Peroxisome Proliferator Activated Receptor alpha), làm tăng quá trình phân giải lipid và đào thải các tiểu phân giàu triglycerid có khả năng gây xơ vữa trong, huyết tương bằng cách hoạt hóa lipoprotein lipase và giảm quá trình tổng hợp apoprotein C-III. Kích hoạt PPARα cũng có thể làm tăng tổng hợp các apoprotein A-I và A-II.Thuốc có thể làm giảm nồng độ cholesterol trong máu 20 – 25% và triglycerid 40 – 50%. Có sự giảm cholesterol của các lipoprotein tỷ trọng thấp và rất thấp (LDL, VLDL) là những thành phần gây xơ vữa mạch và tăng cholesterol của lipoprotein tỷ trọng cao (HDL). Mối liên quan giữa tăng cholesterol máu và xơ vữa động mạch đã được xác lập, và cả mối liên quan giữa xơ vữa động mạch và nguy cơ mạch vành. Nồng độ HDL hạ có liên quan đến nguy cơ mạch vành cao. Nồng độ triglycerid cao cũng có liên quan đến tăng nguy cơ tim mạch.Có bằng chứng cho thấy việc điều trị với các fibrat có thể giảm nguy cơ mắc các biến cố bệnh mạch vành, tuy nhiên chưa nhận thấy giảm tử vong trong phòng ngừa tiên phát hoặc thứ phát của bệnh tim mạch. Mặc dù các fibrat có thể làm giảm nguy cơ các biến cố mạch vành ở người có HDL-cholesterol thấp hoặc triglycerid cao, nhưng nên dùng các statin (chất ức chế HMG-CoA reductase) trước tiên. Các fibrat chỉ là thuốc điều trị hàng đầu đối với những bệnh nhân có nồng độ triglycerid máu cao hơn 10 mmol/L hoặc người không dung nạp được statin.Fenofibrat cũng làm giảm acid uric máu ở người bình thường và người tăng acid uric máu do làm tăng đảo thải acid uric ra nước tiểu.Dược động họcHấp thu:Nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) đạt được trong vòng 4 – 5 giờ sau khi uống. Nồng độ thuốc trong huyết tương ổn định trong suốt quá trình điều trị. Sự hấp thu fenofibrat tăng lên khi dùng, chung với thức ăn.Phân bố:Acid fenofibric liên kết mạnh với albumin huyết tương (hơn 99%).Chuyển hóa:Sau khi uống, fenofibrat nhanh chóng bị thủy phân bởi các esterase thành acid fenofibric, là chất chuyển hóa có hoạt tính. Không tìm thấy dạng fenofibrat chưa biến đổi trong huyết tương. Fenofibrat không phải là cơ chất của CYP3A4 và không liên quan đến các chuyển hóa qua microsom ở gan.Thải trừ:Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Thực tế thuốc được đảo thải trong vòng 6 ngày. Fenofibrat được đảo thải chủ yếu dưới dạng acid fenofibric và dạng liên hợp glucuronid. Ở bệnh nhân cao tuổi, độ thanh thải huyết tương toàn phần biểu kiến của acid fenofibric không thay đổi. Các nghiên cứu động học khi điều trị liều đơn và điều trị liên tục chứng minh thuốc không tích lũy trong cơ thể. Acid fenofibric không bị loại bỏ qua quá trình thẩm phân máu. Thời gian bán thải của acid fenofibric trong huyết tương khoảng 20 giờ.
Cách dùng
Các chế độ ăn uống bắt đầu trước khi dùng thuốc nên được tiếp tục. Đáp ứng với điều trị nên được theo dõi thông qua định lượng các trị số lipid trong huyết thanh. Nếu sau vài tháng (khoảng 3 tháng) vẫn chưa đạt được đáp ứng đầy đủ nên cân nhắc các biện pháp điều trị bổ sung hoặc biện pháp điều trị khác.Uống thuốc trong bữa ăn.Liều dùngNgười lớn:Liều khuyến cáo 1 viên (160 mg fenofibrat)/ngày. Bệnh nhân đang dùng viên nang fenofibrat 200 mg có thể chuyển sang dùng viên nén bao phim Hafenthyl Supra 160 mg mà không cần điều chỉnh liều.Liều lượng ở các đối tượng lâm sàng đặc biệt:Bệnh nhân cao tuổi (> 65 tuổi): Không cần điều chỉnh liều. Khuyến cáo dùng liều thông thường, trừ khi chức năng thận bị suy giảm với độ lọc cầu thận ước tính (eGFR) < 60 ml/phút/1,73m2.Bệnh nhân suy thận:Bệnh nhân suy thận nặng (eGFR < 30 ml/phút/1,73m2): không nên dùng fenofibrat.Nếu eGFR từ 30 đến 59 ml/phút/1,73m2: liều fenofibrat không nên quá 100 mg dạng chuẩn hoặc 67 mg dạng vi hạt mỗi ngày.Nếu trong quá trình theo dõi, chỉ số eGFR giảm liên tục 1/100Tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy hơi.Gan mật: Tăng transaminase.Xét nghiệm: Tăng nồng độ homocystein máu.Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100Thần kinh: Đau đầu.Mạch máu: Nghẽn mạch huyết khối (nghẽn mạch phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu).Tiêu hóa: Viêm tụy.Gan mật: Sỏi mật.Da và mô dưới da: Quá mẫn (phát ban, ngứa, mày đay)Cơ xương khớp: Rối loạn cơ (đau cơ, viêm cơ, co thắt cơ, yếu cơ).Vú và hệ sinh sản: Rối loạn chức năng tình dục.Xét nghiệm: Tăng nồng độ creatinin huyết.Hướng dẫn cách xử trí ADR:Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Chống chỉ địnhDị ứng với fenofibrat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.Suy gan (bao gồm xơ gan mật và bất thường chức năng gan dai dẳng không xác định).Bệnh túi mật.Suy thận nặng (eGFR 30 µmol/L so với mức bình thường 0,3% bệnh nhân đang điều trị phối hợp tăng creatinin liên quan đến lâm sàng với giá trị định lượng > 200 µm/L. Nên ngưng điều trị khi nồng độ creatinin cao hơn 50% mức bình thường của giới hạn trên. Nên định lượng nồng độ creatinin trong 3 tháng đầu sau khi bắt đầu điều trị và định kỳ sau đó.
Tá dược:Thuốc có chứa tá được lactose. Những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.Khả năng lái xe và vận hành máy mócHafenthyl Supra 160 mg không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.Thời kỳ mang thaiKhông có dữ liệu đầy đủ về việc sử dụng fenofibrat ở phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy bất kỳ tác hại gây quái thai nào. Tác dụng gây nhiễm độc phôi thai đã được quan sát thấy ở các liều trong phạm vị gây độc cho mẹ. Khả năng gây độc trên người chưa rõ. Do đó, chỉ dùng fenofibrat trong thời kỳ mang thai sau khi đánh giá cẩn thận lợi ích và nguy cơ.Thời kỳ cho con búKhông rõ fenofibrat và các chất chuyển hóa có bài tiết vào sữa người hay không. Nguy cơ đối với trẻ bú mẹ không thể loại trừ. Vì vậy, không nên dùng fenofibrat trong thời kỳ cho con bú.Tương tác thuốcThuốc chống đông máu đường uống: Fenofibrat làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu đường uống và có thể làm tăng nguy cơ chảy máu. Khuyến cáo nên giảm liều thuốc chống đông đường uống khoảng 1/3 khi bắt đầu điều trị và chỉnh liều từ từ nếu cần thiết, dựa theo việc theo dõi chỉ số INR.Cyclosporin: Suy giảm chức năng thận nghiêm trọng có hồi phục đã được báo cáo khi dùng đồng thời fenofibrat và cyclosporin. Cần theo dõi chức năng thận chặt chẽ và ngưng điều trị với fenofibrat trong trường hợp các chỉ số xét nghiệm thay đổi nghiêm trọng.Thuốc ức chế HMG-CoA reductase và các fibrat khác: Nguy cơ ngộ độc cơ nghiêm trọng tăng khi dùng đồng thời fenofibrat với thuốc ức chế HMG-CoA reductase hoặc các fibrat khác. Cần thận trọng khi phối hợp thuốc và bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu ngộ độc cơ. Hiện nay chưa có bằng chứng cho thấy fenofibrat có ảnh hưởng tới dược động học của simvastatin.Glitazon: Một vài trường hợp giảm nghịch lý HDL-cholesterol có hồi phục đã được báo cáo khi sử dụng đồng thời fenofibrat với glitazon. Do đó, cần theo dõi HDL- cholesterol khi phối hợp thuốc và ngưng một trong hai thuốc nếu nồng độ HDL- cholesterol quá thấp.Enzym cytochrom P450: Các nghiên cứu in vitro sử dụng microsom gan người chỉ ra rằng fenofibrat và acid fenofibric không ức chế cytochrom (CYP) P450 như CYP3A4, CYP2D6, CYP2E1 hoặc CYP1A2; ức chế yếu CYP2C19 và CYP2A6; ức chế từ nhẹ đến trung bình CYP2C9 ở nồng độ điều trị.Bệnh nhân dùng đồng thời fenofibrat với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19, CYP2A6 và đặc biệt là CYP2C9 có chỉ số điều trị hẹp, nên được theo dõi cẩn thận và chỉnh liều nếu cần thiết.Tương tự các fibrat khác, fenofibrat kích thích các enzym oxy hóa đa chức năng của ty thể liên quan đến chuyển hóa acid béo ở loài gặm nhấm và có thể tương tác với các thuốc chuyển hóa qua các enzym này.
Bảo quản
Nơi khô ráo, dưới 30°C. Tránh ánh sáng.

Nhóm sản phẩm:

Tên sản phẩm:

Thuốc Hafenthyl Supra 160mg điều trị tăng triglycerid máu (3 vỉ x 10 viên)

Thương hiệu:

No Brand

Giá bán:

74.000 

Nhà bán hàng:

Địa chỉ bán hàng:

32 đường 30/4, Phường Quyết Thắng - Biên Hòa - Đồng Nai

Đánh giá

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Hafenthyl Supra 160mg điều trị tăng triglycerid máu (3 vỉ x 10 viên)”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *