Thành phần
Mỗi ml chứa: Natri hyaluronat 1,8mg (0,18%).
Thành phần tá dược: Natri clorid, kali clorid, acid boric, natri borat, magnesi clorid, calci clorid, nipagin, nipasol, nước cất.
Công dụng
Dùng cho các tình trạng khô mắt.
– Dược động học (Tác động của cơ thể với thuốc)
Do trọng lượng phân tử cao của polyme, thâm nhập vào giác mạc và kết mạc dự kiến sẽ thấp.
– Dược lực học (Tác động của thuốc lên cơ thể)
Nhóm dược lý trị liệu: Nước mắt nhân tạo và các chế phẩm cân bằng khác.
Mã ATC: S01XA20
Acid hyaluronic là một glycosaminoglycan gồm D-glucuronic acid và N-acetyl-D-glucosamin disaccharid. Natri hyaluronat gồm một chuỗi các nhóm muối natri của acid hyaluronic. Acid hyaluronic có tự nhiên trong cơ thể người, được phân bố ở ngoại bào của các mô trong cơ thể, có trong nước mắt, hoạt dịch, da và dây rốn. Natri hyaluronat có tác dụng bảo vệ tế bào màng mắt và các cấu trúc khác của mắt, thúc đẩy quá trình lành biểu mô màng sừng bị tổn thương.
Dung dịch natri hyaluronat nhỏ mắt có độ nhớt dính cao có tác dụng tạo màng phim nước mắt nhân tạo, làm ẩm và êm dịu mắt, giúp giác mạc không bị khô.
Cách dùng
Liều dùng
Nhỏ 1 hoặc 2 giọt vào mỗi mắt khi cần thiết.
Số lần dùng mỗi ngày có thể thay đổi theo hướng dẫn của bác sĩ.
Cách dùng
Ngửa đầu ra sau. Đặt một ngón tay dưới mắt, kéo nhẹ mí mắt xuống dưới đến khi mí dưới và nhãn cầu tạo thành túi hình chữ V. Nhỏ vào đó một giọt và nhẹ nhàng nhắm mắt. Không chớp mắt. Giữ mắt nhắm trong 1 hoặc 2 phút để cho thuốc thấm ướt giác mạc.
Để tránh tạp nhiễm vào đầu nhỏ giọt và dung dịch thuốc, cần thận trọng không để đầu nhỏ thuốc chạm vào mí mắt, vùng xung quanh hoặc các bề mặt khác. Đậy nắp sau khi sử dụng.
Bỏ kính áp tròng trước khi sử dụng
– Quá liều
Do bản chất của thuốc và đường dùng, không có khả năng xảy ra các vấn đề do quá liều vì lượng dịch thừa sẽ chảy ra khỏi mắt. Nghiên cứu về độc tính sau khi nhỏ natri hyaluronat 0,18% tại chỗ ở mắt đã được thực hiện trên thỏ cho thấy là quá liều không gây ra bất kỳ phản ứng phụ nào về mặt lâm sàng và mô học.
Tác dụng phụ
Một số các tác dụng không mong muốn được báo cáo: Phản ứng quá mẫn cảm (kích ứng mắt thoáng qua, cảm giác nóng, cảm giác có dị vật hoặc đỏ mắt), nhìn mờ (biến mất khi chớp mắt).
Thuốc nhỏ mắt đôi khi có thể gây kích ứng nhẹ, nhưng triệu chứng có thể sớm biến mất và không phải ai cũng gặp phải.
Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ các phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Chống chỉ định
Người bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Chỉ sử dụng ở mắt. Không tiêm hoặc uống.
Không sử dụng nếu dung dịch thuốc đổi màu hoặc vẩn đục.
Nếu bị kích ứng kéo dài bệnh nhân nên ngừng sử dụng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ chuyên khoa mắt.
Thuốc nhỏ mắt VITOL có chứa nipagin, nipasol có thể gây ra phản ứng dị ứng (có thể phản ứng dị ứng muộn).
Sử dụng thuốc trong vòng 30 ngày sau khi mở nắp lần đầu.
Thai kỳ và cho con bú
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai và cho con bú, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Sau khi dùng thuốc tầm nhìn có thể tạm thời không ổn định. Không lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm bất cứ hoạt động nào yêu cầu phải có tầm nhìn rõ ràng, cho đến khi bạn chắc chắn có thể thực hiện các hoạt động này một cách an toàn.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo.
Trong trường hợp điều trị đồng thời với các sản phẩm nhỏ mắt khác, cần nhỏ hai thuốc cách nhau 10 đến 15 phút. Thuốc mỡ tra mắt nên dùng cuối cùng.
Cách bảo quản
Nơi khô, dưới 30 °C, tránh ánh sáng trực tiếp.
Hạn dùng
36 tháng kể từ ngày sản xuất.