Thuốc Omeprazole Stada 20mg trị trào ngược dạ dày, thực quản (3 vỉ x 10 viên)
Mô tả tóm tắt
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
-
Thuốc trị nhiễm khuẩn
Dopharalgic 500mg – Thuốc điều trị nhiễm khuẩn hiệu quả
Dược phẩm Eunice Hà Nội
Được xếp hạng 0 5 sao570.000 ₫ Mua hàng -
Giảm đau, hạ sốt, chống viêm
Paracetamol 500 mg viên nén màu trắng – Giảm đau, hạ sốt
Nhà thuốc Ngọc Thu Biên Hòa - Đồng Nai
Được xếp hạng 4.00 5 sao54.000 ₫ Mua hàng
Mô tả chi tiết
Thuốc Omeprazole Stada
Thành phần
Mỗi viên nang cứng chứa:
Dược chất: Vi hạt chứa 8,5% omeprazole tương đương omeprazole 20mg.
Tá dược vi hạt: Mannitol, dinatri hydrogen orthophosphat, calci carbonat, sucrose, poly vinyl pyrolidon K30, sucrose 30#40, hydroxyl propyl methyl cellulose (HPMC E5), methyl acrylic acid copolymer dispersion (L-30D), talc, diethyl phthalat, polysorbat 80 (Tween-80), titan dioxid, natri hydroxid, natri lauryl sulphat.
Công dụng
Chỉ định
Điều trị và dự phòng tái phát loét tá tràng, loét dạ dày và viêm thực quản do trào ngược dạ dày – thực quản. Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison.
Dược lực học
Omeprazole ức chế sự bài tiết acid của dạ dày do ức chế có hồi phục hệ enzym hydro – kali – adenosin triphosphatase (còn gọi là bơm proton) ở tế bào viền của dạ dày. Omeprazole khởi phát tác dụng nhanh, kéo dài nhưng có thể hồi phục được. Omeprazole không có tác dụng lên thụ thể acetylcholin hay thụ thể histamin. Đạt tác dụng tối đa sau khi uống thuốc 4 ngày.
Dược động học
Omeprazole dạng vi hạt tan trong ruột. Thuốc hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng từ 0,5 – 3,5 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 30 – 40% ở liều 20 – 40 mg chủ yếu do cơ chế chuyển hóa tiền hệ thống. Thời gian bán hủy trong huyết tương 0,5 – 1 giờ, tốc độ thanh thải 500 – 600 ml/phút. Khoảng 95% liên kết với protein huyết tương. Phần lớn liều dùng (77%) được đào thải qua nước tiểu dưới dạng ít nhất 6 chất chuyển hóa.
Cách dùng
Thuốc Omeprazole Stada dạng viên dùng đường uống.
Liều dùng
Loét dạ dày, tá tràng: Uống 20mg (trường hợp nặng có thể dùng liều 40 mg) x 1 lần/ngày, dùng trong 4 tuần (loét tá tràng); dùng trong 8 tuần (loét dạ dày).
Viêm thực quản do trào ngược dạ dày – thực quản; viêm loét thực quản nặng: 20 – 40 mg/ngày, dùng trong 4 – 8 tuần, sau đó điều trị duy trì với liều 20 mg x 1 lần/ngày.
Hội chứng Zollinger – Ellison: Liều khởi đầu là 60 mg x 1 lần/ngày. Cách dùng: Nên uống trước bữa ăn, không nên nhai hoặc nghiền viên thuốc trước khi uống.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Liều uống một lần tới 160 mg trong thời gian 3 ngày vẫn được dung nạp tốt. Khi uống quá liều, chỉ điều trị triệu chứng, không có thuốc điều trị đặc hiệu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng.
Ít gặp: Mất ngủ, mệt mỏi, ngứa, nổi ban, tăng tạm thời transaminase.
Hiếm gặp: Đổ mồ hôi, phù mạch, sốt, giảm các tế bào máu, kích động, trầm cảm.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Cảnh báo và thận trọng
Khi nghi ngờ loét dạ dày, nên loại trừ khả năng bệnh ác tính vì điều trị có thể làm giảm triệu chứng và gây trở ngại cho chẩn đoán.
Lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, do đó nên thận trọng khi đang lái xe và vận hành máy móc.
Thai kỳ và cho con bú
Không nên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú trừ khi thật cần thiết.
Tương tác thuốc
Omeprazole không có tương tác quan trọng trên lâm sàng khi dùng cùng với thức ăn, rượu, amoxycilin, bacampicilin, cafein, lidocain, quinidin hay theophylin.
Omeprazole có thể làm tăng nồng độ ciclosporin trong máu, làm tăng tác dụng của kháng sinh diệt trừ H.pylori.
Omeprazole ức chế chuyển hóa của các thuốc bị chuyển hóa bởi hệ 450 enzym trong cytochrom Paso của gan và làm tăng nồng độ của diazepam, warfarin và phenytoin, những thuốc được chuyển hóa ở gan. Omeprazole ức chế chuyển hóa của warfarin nhưng lại ít làm thay đổi thời gian chảy máu.
Omeprazole làm tăng tác dụng chống đông máu của dicoumarol.
Omeprazole làm giảm chuyển hóa của nifedipin ít nhất 20% và có thể làm tăng tác dụng của nifedipin.
Clarithromycin ức chế chuyển hóa của omeprazole và làm cho nồng độ của omeprazole tăng cao gấp đôi.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.