Thuốc Parocontin F Tipharco giúp giảm đau thắt xương khớp (3 vỉ x 10 viên)
Mô tả tóm tắt
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
Mô tả chi tiết
Thuốc Parocontin F Tipharco
Thành phần
Công thức cho 1 viên nén bao phim:
Paracetamol 500mg.
Methocarbamol 400mg.
Tá dược: Lactose, Microcrystallin cellulose 101, Croscarmellose, Povidon, Bột Talc, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose 60HD6, Macrogol 6000, Titan dioxyd vừa đủ 1 viên.
Công dụng
Chỉ định
Thuốc Parocontin F được chỉ định dùng để điều trị giảm đau trong các trường hợp đau có liên quan đến co thắt cơ – xương:
Đau cấp tính và mạn tính do căng cơ, bong gân, hội chứng whiplash, chấn thương, viêm cơ.
Đau và co thắt liên quan đến viêm khớp, vẹo cổ, căng và bong gân khớp, viêm túi chất nhờn bursa, đau lưng dưới có nguyên nhân rõ ràng.
Dược lực học
Paracetamol là thuốc giảm đau trong điều trị chứng đau nhẹ và vừa, hiệu quả nhất là làm giảm đau cường độ thấp có nguồn gốc không phải nội tạng. Với liều điều trị, paracetamol ít có tác dụng đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid – base. Ngoài ra nó không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày, không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.
Methocarbamol là thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương với đặc tính làm dịu thần kinh và giãn cơ – xương. Cơ chế tác dụng của methocarbamol chưa được xác định rõ. Tuy nhiên, methocarbamol không làm giảm dẫn truyền thần kinh hoặc kích thích cơ như các chất ức chế thần kinh cơ khác.
Parocontin F có sự kết hợp giữa methocarbamol và paracetamol nên có tác dụng ức chế thần kinh dẫn truyền cảm giác đau. Hoặc nó ức chế dẫn truyền cảm giác đau đến não trong các trường hợp đau liên quan đến co thắt cơ – xương.
Dược động học
Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 30 – 60 phút sau khi uống với liều điều trị. Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương. Thời gian bán thải của paracetamol là 1,25 – 3 giờ, thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.
Methocarbamol được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Khoảng 46 – 50% methocarbamol gắn kết với protein huyết tương, thời gian bán thải từ 1 – 2 giờ. Methocarbamol được đào thải hoàn toàn qua nước tiểu dưới dạng liên hợp, và một lượng nhỏ dưới dạng không chuyển hóa.
Cách dùng
Uống thuốc sau khi ăn.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em hơn 12 tuổi: Uống 2 viên/lần x 4 lần/ngày.
Liều khuyến nghị đối với methocarbamol từ 3,2 – 4,8 g/ngày, paracetmol: Không quá 4 g/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa tìm thấy thông tin về độc tính cấp của methocarbamol, quá liều methocarbamol xảy ra khi dùng chung với rượu hay thuốc ức chế thần kinh trung ương khác với các triệu chứng như: Buồn nôn, buồn ngủ, huyết áp thấp.
Quá liều paracetamol có thể do dùng một liều rất lớn paracetaml (7,5 – 10 g mỗi ngày, trong 1 – 2 ngày hoặc uống thuốc dài ngày). Quá liều paracetamol có thể gây hoại tử gan phụ thuộc liều, buồn nôn, nôn, và đau bụng, methemoglobin – máu, dẫn đến chứng xanh tím da và niêm mạc và móng tay, có thể có kích thích/ức chế hệ thần kinh trung ương, suy thận cấp.
Trong trường hợp quá liều methocarbamo, paracetamol: Phải rửa dạ dày trong mọi trường hợp và điều trị bằng các phương pháp hỗ trợ cần thiết.
Liệu pháp giải độc paracetamol chính là dùng những hợp chất sulfhydryl, n-acetylcystein. Nếu không, có thể dùng methionin, than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Parocontin F, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, biếng ăn.
Thần kinh: Chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ, bồn chồn, lo âu, đau đầu, co giật.
Mắt: Hoa mắt.
Khác: Run, sốt.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Da: Ngứa, phát ban trên da, nổi mề đay, phù mạch.
Mắt: Viêm kết mạc.
Mũi: Sung huyết mũi.
Máu: Mất bạch cầu hạt, bệnh thiếu máu tán huyết.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Parocontin F chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân quá mẫn với methocarbamol, paracetamol hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase.
Bệnh nhân hôn mê, giai đoạn tiền hôn mê, tổn thương não, nhược cơ, tiền sử động kinh.
Thận trọng khi sử dụng
Bệnh nhân suy gan, thận.
Không nên dùng trong trường hợp lái xe, vận hành máy, móc hay trẻ em dưới 12 tuổi.
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như: Hội chứng Steven – Johnson, hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không nên dùng trong trường hợp lái xe, vận hành máy.
Thời kỳ mang thai
Không nên sử dụng cho phụ nữ mang thai do chưa xác định được tính an toàn của thuốc trong thời kì mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Không nên sử dụng cho phụ nữ cho con bú do chưa biết rõ methocarbamol có trong sữa mẹ hay không.
Tương tác thuốc
Không nên kết hợp methocarbamol với rượu, thức uống chứa cồn, thuốc ức chế thần kinh trung ương khác.
Methocarbamol có thể gây ra tình trạng chán ăn, nhược cơ, ức chế tác dụng pyridostigmine.
Không nên phối hợp với thuốc có tác dụng ức chế thần kinh trung ương khác, thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid, thuốc ngủ, thuốc kháng histamin, thuốc ức chế thần kinh cơ khác, uống rượu quá nhiều.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.