Thuốc Pentasa 2g Ferring điều trị viêm loét đại tràng, tá tràng (60 gói)
Mô tả tóm tắt
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
-
Thuốc trị bệnh da liễu
Tazoretin C Gel – Kem bôi điều trị mụn trứng cá
Nhà thuốc Song Thư Quận 3 - Hồ Chí Minh
Được xếp hạng 0 5 sao105.000 ₫ Mua hàng
Mô tả chi tiết
Thuốc Pentasa 2g
Thành phần
Thông tin thành phần Hàm lượng
Mesalazine 2g
Công dụng của Thuốc Pentasa 2
Chỉ định
Pentasa 2 g Ferring 60 gói được chỉ định trong trường hợp
Dùng để điều trị bệnh viêm loét đại tràng và bệnh Crohn thể vừa và nhẹ.
Dược lực học
Nhóm dược trị liệu: Thuốc kháng viêm ruột (A07 EC02).
Cơ chế tác động và tính chất dược lực học
Mesalasine được chứng minh là thành phần hoạt tính của sulfasalazine, được dùng trong điều trị bệnh viêm loét đại tràng và bệnh Crohn.
Dựa trên các kết quả lâm sàng, giá trị điều trị của mesalazine sau khi uống cũng như dùng đường trực tràng dường như là do tác dụng tại chỗ trên mô ruột bị viêm hơn là tác dụng toàn thân.
Ở bệnh nhân bị bệnh viêm ruột có các biểu hiện như tăng sự di cư của bạch cầu, sản xuất cytokine bất thường, tăng sinh chất chuyển hóa acid arachidonic (đặc biệt là leucotriene B4) và tăng hình thành gốc tự do ở mô ruột bị viêm.
Mesalazine có tác dụng về dược lý in vitro và in vivo ức chế hóa ứng động bạch cầu, giảm sản xuất cytokine và leucotriene và loại bỏ các gốc tự do. Hiện các cơ chế đóng vai trò chủ yếu trong tác dụng lâm sàng của mesalazine chưa được xác định.
Dược động học
Nhóm dược trị liệu: Thuốc kháng viêm ruột (A07 EC02).
Cơ chế tác động và tính chất dược lực học
Mesalasine được chứng minh là thành phần hoạt tính của sulfasalazine, được dùng trong điều trị bệnh viêm loét đại tràng và bệnh Crohn.
Dựa trên các kết quả lâm sàng, giá trị điều trị của mesalazine sau khi uống cũng như dùng đường trực tràng dường như là do tác dụng tại chỗ trên mô ruột bị viêm hơn là tác dụng toàn thân.
Ở bệnh nhân bị bệnh viêm ruột có các biểu hiện như tăng sự di cư của bạch cầu, sản xuất cytokine bất thường, tăng sinh chất chuyển hóa acid arachidonic (đặc biệt là leucotriene B4) và tăng hình thành gốc tự do ở mô ruột bị viêm.
Mesalazine có tác dụng về dược lý in vitro và in vivo ức chế hóa ứng động bạch cầu, giảm sản xuất cytokine và leucotriene và loại bỏ các gốc tự do. Hiện các cơ chế đóng vai trò chủ yếu trong tác dụng lâm sàng của mesalazine chưa được xác định.
Cách dùng
Thời gian điều trị phải duy trì tối thiểu từ 5 -10 ngày. Trong trường hợp bị kích ứng dạ dày có thể uống cefixim với thức ăn hay sữa. Tuy nhiên, uống kèm với thức ăn có thể làm giảm độ hấp thu của thuốc. Cần đánh giá chức năng thận trước khi dùng thuốc. Chỉ dùng cefixim cho người mang thai và nuôi con bú khi thật cẩn thiết. Cần giảm liều khi dùng thuốc cho người cao tuổi hoặc người suy thận. Kinh nghiệm sử dụng cefixim cho trẻ sơ sinh và trẻ đẻ non còn hạn chế. Cần thận trọng khi dùng cho những người bệnh này.
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
+ Liều khuyến cáo là 200 – 400mg/ngày, uống liều duy nhất hoặc chia làm 2 lần.
+ Điều trị nhiễm trùng dường hô hấp trên và nhiễm trùng đường tiểu không biến chứng: uống 200mg, một lần mỗi ngày.
+ Trong trường hợp viêm xoang: Phải dùng liều điều trị từ 10 dến 14 ngày.
+ Lậu không biến chứng: Liều khuyến cáo là 400mg, uống 1 lần duy nhất.
– Trẻ em trên 6 tháng tuổi và dưới 50kg: uống 8mg/kg thể trọng/ngày, uống liều duy nhất hoặc chia làm 2 lần.
Làm gì khi dùng quá liều?
Kiểm soát quá liều ở người
Điều trị triệu chứng tại bệnh viện. Theo dõi chặt chẽ chức năng thận.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Pentasa 2 g Ferring 60 gói, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Các phản ứng quá mẫn thường gặp nhất trong các thử nghiệm lâm sàng là tiêu chảy, nôn, đau bụng, đau đầu, nôn và nổi ban. Các phản ứng quá mẫn và sốt do thuốc thỉnh thoảng có thể xảy ra.
Tần số các phản ứng phụ, dựa vào các nghiên cứu lâm sàng và các báo cáo từ sự theo dõi hậu mãi.
Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10)
Rối loạn hệ thống thần kinh: Nhức đầu.
Rối loạn hóa tiêu: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn.
Rối loạn da và mô dưới da: Nổi ban (bao gồm nổi mề đai, nổi hồng ban).
Hiếm gặp (≥ 1/10,000 đến ≤ 1/1,000)
Rối loạn hệ thống thần kinh: Chóng mặt.
Rối loạn tim: Viêm cơ tim*, viêm màng ngoài tim*.
Rối loạn hóa tiêu: Viiêm tụy cấp*, tăng amylase (máu và/hoặc nước tiểu), đầy hơi.
Rất hiếm gặp (≤ 1/10,000)
Rối loạn hệ thống máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu ưa eosin (là một phần của phản ứng dị ứng), số lượng tế bào máu thay đổi (thiếu máu, thiếu máu bất sản), giảm bạch cầu (kể cả giảm bạch cầu hạt và giảm bạch cầu trung tính), giảm tiểu cầu, mất hạt bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu.
Rối loạn hệ thống miễn dịch: Phản ứng quá mẫn như dị ứng phát ban, Pancolitis.
Rối loạn hệ thống thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại biên, tăng áp lực nội sọ lành tính ở thanh thiếu niên.
Rối loạn tim: Tràn dịch màng tim.
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: Phản ứng dị ứng và xơ hóa phổi (bao gồm khó thở, ho, co thắt phế quản, viêm phế nang dị ứng, tăng bạch cầu ưa eosin ở phổi, bệnh phổi mô kẽ, thâm nhiễm phổi, viêm phổi, sưng màng phổi).
Rối loạn gan, mật: Tăng enzyme gan, thông số mật và bilirubin, nhiễm độc gan (bao gồm viêm gan*, viêm gan ứ mật, xơ gan, suy gan).
Rối loạn da và mô dưới da: Rụng tóc (tạm thời), phù Quinck.
Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương: Đau cơ, đau khớp, các phản ứng giống lupus ban đỏ.
Rối loạn thận và đường tiểu: Suy chức năng thận (bao gồm viêm thận kẽ* (cấp và mạn tính), hội chứng thận hư, suy thận cấp và mạn tính); đổi màu nước tiểu.
Rối loạn hệ sinh sản: Giảm tinh trùng (tạm thời).
Triệu chứng toàn thân và các rối loạn tại chỗ dùng thuốc: Sốt.
(*) Chưa rõ cơ chế của viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim, viêm tụy, viêm thận, do mesalazine, nhưng có thể có nguồn gốc dị ứng.
Điều quan trọng cần lưu ý rằng một số rối loạn này cũng có thể do bệnh viêm ruột gây ra.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Pentasa 2 g Ferring 60 gói chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Quá mẫn với mesalazine, bất kỳ thành phần tá dược nào hoặc các chất salicylate.
Suy gan hoặc suy thận nặng.
Thận trọng khi sử dụng
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Cần thận trọng khi điều trị ở những bệnh nhân dị ứng với sulphasalasine (do có nguy cơ dị ứng với salicylate). Trong trường hợp gặp các phản ứng không dung nạp cấp như đau bụng, đau bụng cấp, sốt, đau đầu nặng và phát ban, nên ngừng dùng thuốc ngay lập tức.
Thận trọng khi điều trị ở những bệnh nhân suy gan. Nên kiểm tra các thông số chức năng gan như ALT hoặc AST trước khi hoặc trong khi điều trị theo chỉ định của bác sĩ.
Không khuyến cáo dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận và ở bệnh nhân xuất huyết nội tạng. Chức năng thận nên được theo dõi một cách đều đặn (chẳng hạn: Creatinine huyết thanh), đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị. Trạng thái đường tiết niệu (dip sticks) cần được kiểm tra trước và trong quá trình điều trị bởi bác sĩ điều trị.
Nên nghi ngờ độc tính đối với thận do mesalazine ở những bệnh nhân xuất hiện chức năng thận bất thường trong thời gian điều trị. Cần tăng số lần theo dõi chức năng thận khi dùng đồng thời các chất được biết có khả năng gây độc cho thận, như NSAIDS và azathioprine, có thể làm tăng nguy cơ đối với thận. Cần thận trọng với bệnh nhân bị loét đường tiêu hóa tiến triển. Bệnh nhân bị các bệnh về phổi, đặc biệt bị hen cần theo dõi cẩn thận trong quá trình điều trị.
Đã có một số ít báo cáo về các phản ứng quá mẫn ở tim (viêm cơ tim và viêm màng ngoài tim) do mesalazine. Rất ít báo cáo về sự bất thường tế bào máu nặng đối với mesalazine. Kiểm tra máu để xác định tổng số các tế bào máu khác nhau nên được tiến hành trước hoặc trong khi điều trị theo chỉ định của bác sĩ. Nên ngừng điều trị khi có nghi ngờ hoặc có bằng chứng về những phản ứng có hại này.
Theo hướng dẫn, nên làm các xét nghiệm theo dõi 14 ngày sau khi bắt đầu điều trị, sau đó thêm 2 đến 3 xét nghiệm trong khoảng 4 tuần. Nếu kết quả bình thường, các xét nghiệm theo dõi nên được thực hiện 3 tháng lần. Nếu xảy ra các triệu chứng tăng thêm, cần thực hiện các xét nghiệm này ngay lập tức.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
Thời kỳ mang thai
Pentasa nên được dùng thận trọng ở phụ nữ mang thai và chỉ khi lợi ích dự kiến vượt hẳn nguy cơ gây hại có thể có theo ý kiến bác sĩ. Mesalazine được biết đi qua hàng rào nhau thai và nồng độ trong huyết tương dây rốn bằng 1/10 nồng độ trong huyết tương của người mẹ. ư
Chất chuyển hóa acetyl-mesalazine cho thấy có cùng nồng độ trong huyết tương dây rốn và huyết tương người mẹ. Nhiều nghiên cứu theo dõi cho thấy không có tác động quái thai nào được báo cáo và không có bằng chứng về nguy cơ rõ rệt khi sử dụng ở người.
Các nghiên cứu ở động vật không cho thấy một cách trực tiếp hay gián tiếp các tác động có hại đối với phụ nữ mang thai, sự phát triển của thai và phôi thai, sự sinh và phát triển sau sinh. Rối loạn máu (giảm toàn thể huyết cấu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu) đã được báo cáo ở trẻ sơ sinh của những người mẹ điều trị bằng Pentasa.
Thời kỳ cho con bú
Pentasa nên được dùng thận trọng ở phụ nữ cho con bú và chỉ khi lợi ích dự kiến vượt hẳn nguy cơ gây hại có thể có theo ý kiến bác sĩ. Mesalazine được tiết vào sữa mẹ. Nồng độ mesalazine trong sữa mẹ thấp hơn trong máu người mẹ, trong khi đó chất chuyển hóa acetyl-mesalazine thì ở nồng độ tương tự hoặc tăng lên. Kinh nghiệm về sử dụng mesalazine đường uống ở phụ nữ cho con bú còn hạn chế. Không thể loại trừ các phản ứng quá mẫn như tiêu chảy ở trẻ em.
Tương tác thuốc
Điều trị đồng thời Pentasa với azathioprine, hoặc 6-mercaptopurine trong nhiều nghiên cứu cho thấy tần suất ức chế tủy xương tăng cao hơn và tương tác dường như tồn tại. Tuy nhiên, cơ chế đằng sau của tương tác không được chứng minh một cách đầy đủ. Nên theo dõi đều đặn tế bào bạch cầu và điều chỉnh chế độ liều lượng thiopurine một cách hợp lý.
Tương kỵ chưa được ghi nhận.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C trong bao bì gốc, do thuốc nhạy cảm với ánh sáng. Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên bao bì