Thuốc PYME ABZ 400MG hỗ trợ điều trị nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột (Hộp 1 viên)
Mô tả tóm tắt
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
-
Giảm đau, hạ sốt, chống viêm
Ramlepsa 37,5/325mg – Điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng
Nhà thuốc Trung Nguyên Gò Vấp - Hồ Chí Minh
Được xếp hạng 5.00 5 sao186.000 ₫ Mua hàng
Mô tả chi tiết
Thành phần
Thông tin thành phần:Albendazol 400mg
Công dụng
Chỉ định
Nhiễm một hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như: giun đũa, giun móc, giun mỏ, giun kim, giun lươn, giun tóc, sán lợn, sán bò, sán hạt dưa, sán lá gan Opisthorchis viverrini và O. sinensis.
Diệt ấu trùng di trú ở da.
Bệnh ấu trùng sán lợn gây tổn thương não.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc trị giun tròn, dẫn chẫt benzimidazol.
Mã ATC: P02CA03.
Albendazole là một dẫn chất benzimidazol carbamat, về cấu trúc có liên quan với mebendazol. Thuốc có phổ hoạt tính rộng trên các giun đường ruột như giun móc (Ancylostoma duodenale), giun mỏ (Necator americanus), giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun kim (Enterobius vermicularis), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun tóc Ợrichuris trichiura), giun Capillarià (Capillaria philippinensis); giun xoắn (Trichinella spiralis) và thể ấu trùng di trú ở da; các loại sán dây và ấu trùng sán ở mô (như Echinococcus granulosus, E. multilocularis và E. neurocysticercosis).
Albendazole có hoạt tính trên cả giai đoạn trưởng thành và giai đoạn ấu trùng của các giun đường ruột và diệt được trứng của giun đũa và giun tóc. Dạng chuyển hóa chủ yếu của albendazole là albendazole sulfoxyd vẫn còn tác dụng và giữ vị trí quan trọng về tác dụng dược lý của thuốc.
Cơ chế tác dụng của albendazole cũng tương tự như các benzimidazol khác. Thuốc liên kết với các tiểu quản của ký sinh trùng, qua đó ức chế sự trùng hợp hóa các tiểu quản thành các vi tiểu quản của bào tương là những bào quan cần thiết cho hoạt động bình thường của tế bào ký sinh trùng.
Dược động học
Ở người, sau khi uống, albendazole được hấp thu rất kém (< 5%). Hầu hết tác dụng chống giun sán xảy ra ở ruột. Để có tác dụng xảy ra ở mô, phải dùng liều cao và lâu dài.
Do chuyển hóa bước một rất mạnh, nên không thấy albendazole hoặc chỉ thấy ở dạng vết trong huyết tương. Sau khi uống một liều duy nhất 400 mg albendazole, nồng độ đỉnh của chất chuyển hóa sulfoxyd đạt được trong huyết tương khoảng 0,04 – 0,55 microgam/ml sau 1 đến 4 giờ. Khi dùng thuốc với thức ăn nhiều chất mỡ, nồng độ trong huyết tương tăng lên 2 – 4 lần. Có sự khác nhau lớn giữa các cá thể về nồng độ albendazole sulfoxyd trong huyết tương. Đó có thể là do sự hấp thu thất thường và do sự khác nhau về tốc độ chuyển hóa thuốc. Albendazole sulfoxyd liên kết với protein trong huyết tương tới 70%. Khi dùng lâu dài trong điều trị bệnh nang sán, nồng độ albendazole sulfoxyd trong dịch nang sán có thể đạt mức khoảng 20% nồng độ trong huyết tương. Albendazole sulfoxyd qua được hàng rào máu não và nồng độ trong dịch não – tủy bằng khoảng 1/3 nồng độ trong huyết tương.
Albendazole bị oxy hóa nhanh và hoàn toàn thành chất chuyển hóa vẫn còn có tác dụng là albendazole sulfoxyd, sau đó lại bị chuyển hóa tiếp thành hợp chất không còn tác dụng là albendazole sulfon.
Albendazole sulfoxyd có thời gian bán thải khỏi huyết tương khoảng 9 giờ. Chất chuyển hóa sulfoxyd được thải trừ qua thận cùng với chất chuyển hóa sulfon và các chất chuyển hóa khác. Một lượng không đáng kể chất chuyển hóa sultoxyd được thải trừ qua mật.
Cách dùng
Có thể uống thuốc bằng cách nhai, nuốt hoặc trộn/nghiền với thức ăn. Không cần nhịn đói hoặc tẩy khi uống.
Liều dùng
Đối tượng sử dụng: người lớn và trẻ em từ 2 tuổi trở lên:
Nhiễm giun kim, giun đũa, giun tóc, giun móc: dùng liều duy nhất 1 viên. Sau 3 tuần có thể dùng thuốc lại.
Giun lươn, sán dây: 1 viên/lần/ngày trong 3 ngày. Sau 3 tuần có thể dùng thuốc lại.
Nhiễm ấu trùng di trú ở da: uống 1 viên/lần/ngày trong 3 ngày.
Người lớn nhiễm nang sán: uống 2 viên/ngày, trong 28 ngày. Nếu cần có thể dùng thuốc lại.
Nhiễm ấu trùng sán lợn ở não: 15 mg/kg/ngày trong 30 ngày. Sau 3 tuần có thể dùng thuốc lại.
Làm gì khi dùng quá liều?
Xử trí quá liều bằng cách rửa dạ dày, dùng than hoạt, điều trị triệu chứng kết hợp các biện pháp cấp cứu chung.
Làm gì khi quên 1 liều?
– Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
– Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Tác dụng phụ
Hiếm khi xảy ra buồn nôn, nôn, đau thượng vị, rụng tóc khi sử dụng kéo dài (phục hồi được), nhức đầu, chóng mặt, phản ứng dị ứng (phát ban, ngứa, nổi mề đay).
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Bệnh nhân quá mẫn với các hợp chất Benzimidazol hoặc bất kỳ thành phần nào đó của thuốc.
Bệnh nhân nhiễm độc tủy xương.
Phụ nữ mang thai.
Thận trọng khi sử dụng
Albendazol chuyển hóa ở gan, vì vậy cần cân nhắc cẩn thận trước khi bắt đầu điều trị, nhất là bệnh nhân có chức năng gan bất thường, đã có trường hợp nhiễm độc gan xảy ra.
Người bị bệnh về máu cũng cần thận trọng khi sử dụng thuốc.
Phụ nữ có thai
Hạn chế sử dụng ở mức tối đa. Ít nhất 1 tháng sau khi dùng thuốc này, phụ nữ không được mang thai. Thuốc có thể gây hại cho thai nhi, nếu lỡ mang thai trong thời gian dùng thuốc phải ngưng sử dụng ngay.
Phụ nữ cho con bú
Thận trọng khi dùng thuốc trong giai đoạn cho con bú.
Tương tác thuốc
– Dexamethason: khi dùng phối hợp thêm Dexamethason 8 mg với mỗi liều Albendazol (15 mg/kg/ngày) làm tăng khoảng hơn 50% nồng độ ổn định lúc thấp nhất trong huyết tương của Albendazol sulfoxid.
– Cimetidin: ở người bị bệnh nang sán so với dùng Albendazol đơn độc (20 mg/kg/ngày), nếu dùng phối hợp với Cimetidin (10 mg/kg/ngày) thì nồng độ Albendazol sulfoxid trong mật và trong dịch nang sán tăng lên khoảng 2 lần.
– Praziquantel dùng phối hợp có thể làm tăng AUC và nồng độ trung bình trong huyết tương của Albendazol.
Bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.