Thuốc Samarin 140mg điều trị viêm gan và xơ gan (10 vỉ x 10 viên)
Mô tả tóm tắt
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
-
Giảm đau, hạ sốt, chống viêm
Paracetamol 500 mg viên nén màu trắng – Giảm đau, hạ sốt
Nhà thuốc Ngọc Thu Biên Hòa - Đồng Nai
Được xếp hạng 4.00 5 sao54.000 ₫ Mua hàng -
Giảm đau, hạ sốt, chống viêm
Ramlepsa 37,5/325mg – Điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng
Nhà thuốc Trung Nguyên Gò Vấp - Hồ Chí Minh
Được xếp hạng 5.00 5 sao186.000 ₫ Mua hàng
Mô tả chi tiết
Thành phần
Thông tin thành phần : Hoạt chất: Silymarin 140mg được chiết xuất từ hạt cúc gai.
Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Công dụng
Chỉ định
Thuốc Samarin 140 được sử dụng trong các trường hợp sau:
Viêm gan cấp tính và mãn tính;
Xơ gan;
Gan nhiễm mỡ không do nguyên nhân rượu;
Viêm gan do nhiễm vi khuẩn;
Bệnh gan do rượu gây ra;
Tổn thương gan do nhiễm độc chuyển hóa, nhiễm độc từ nấm và Carbon tetrachlorid;
Những người đang sử dụng các thuốc có hại tới tế bào gan như thuốc điều trị ung thư, bệnh lao, đái tháo đường, thuốc chống viêm không steroid, các thuốc tác động lên thần kinh, thuốc chống viêm…;
Những người có rối loạn chức năng gan với biểu hiện mệt mỏi, ăn khó tiêu, chán ăn, vàng da, dị ứng, táo bón, bí tiểu tiện,…;
Ngăn ngừa và điều trị bệnh ung thư gan.
Dược lực học
chưa có dữ liệu
Dược động học
Hấp thu
Silymarin hấp thu kém qua đường tiêu hóa do không tan trong nước.
Ở người khi dùng Samarin 140 mg liều duy nhất, khoảng 20 – 40% thuốc được hấp thu từ ruột. Tại thời điểm mật được bài tiết nhiều nhất ở người thử nghiệm vào khoảng từ 2 -4 giờ, thuốc hấp thu nhanh. Sau khi dùng các liều lặp lại (1 viên x 3 lần/ngày), nồng độ silibinin trong mật so với dùng liều duy nhất không thay đổi. Điều này cho thấy silibinin không tích lũy trong cơ thể.
Chuyển hóa
Tại gan, Silymarin và các hợp chất khác kết hợp nhanh với sulphat và glucorunic, sau đó đến huyết tương và mật, khoảng 80% tổng liều dùng. Trong mật tìm thấy những chất chuyển hóa dạng glucorunic và sulphat.
Thải trừ
Trong vòng 4 – 6 giờ, thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương.
Trên 80% Silymarin đào thải qua mật, còn lại lượng nhỏ qua nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 6 – 8 giờ.
Cách dùng
Bảo vệ gan: 1 viên/ lần x 3 lần/ngày trong 6 – 8 tuần, sau đó duy trì 2 viên/ngày.
Nhiễm độc nấm: 33mg/kg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú
Chưa có sẵn những nghiên cứu khoa học về độ an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai và cho con bú, vì vậy không nên sử dụng cho hai đối tượng này.
Quá liều và xử trí
Chưa có báo cáo về độc tính cấp khi dùng quá liều thuốc.
Xử trí: điều trị triệu chứng kết hợp với biện pháp hỗ trợ. Rửa dạ dày, ruột chỉ khi uống một lượng lớn và dùng chung với chất độc khác.
Tác động trên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có ghi nhận về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng phụ
Thuốc Samarin 140 thường dung nạp khá tốt. Tuy nhiên trong quá trình sử dụng người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn xảy ra như:
Buồn nôn, tiêu chảy, đầy hơi, chướng bụng, đau bụng, chán ăn;
Nhức đầu;
Các phản ứng dị ứng với Silymarin.
Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng phụ mà người bệnh có thể gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc Samarin 140.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Samarin 140 không được sử dụng trong các trường hợp sau:
Người bệnh tiền sử dụ ứng hoặc quá mẫn với Silymarin hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào có trong thuốc;
Người bệnh mắc bệnh não do gan;
Người bệnh bị vàng da do tắc mật và xơ gan nguyên nhân mật nguyên phát;
Không sử dụng Samarin 140 cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Có tiền sử quá mẫn với metronidazol hoặc các dẫn chất nitro imidazol khác.
Tương tác thuốc
Metronidazol: Sử dụng phối hợp với silymarin làm sự đào thải metronidazol tăng mạnh và giảm một cách đáng kể sự tiếp xúc với metronidazol. Trong sử dụng phối hợp, cần tăng liều metronidazol nếu cần thiết.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.