Thuốc Tataca 500mg Trị Giun Sán (Hộp 1 Vỉ X 1 Viên)
Mô tả tóm tắt
5.000 ₫
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
Mô tả chi tiết
Thuốc Tataca 500mg
Thành phần
Mỗi viên bao phim chứa Mebendazole 500mg
Tá dược: Tinh bột bắp, PVP K30, Primellose, Talc, Magnesi stearat, Hydroxy propyl methyl cellulose, Polyethylenglycol 6000, Titan dioxyd, Ethanol.
Công dụng
Chỉ định
Điều trị nhiễm một hay nhiều loại giun: giun đũa, giun móc, giun kim, giun tóc, giun xoắn.
Dược lực học
Trong những chỉ định điều trị, Mebendazole hoạt động tại chỗ trong đường ruột bằng việc cản trở sự hình thành vi ống tế bào ở ruột giun. Mebendazole gắn kết đặc hiệu với vi ống và gây ra các thay đổi thoái hóa siêu cấu trúc ở ruột giun. Do đó, dẫn đến rối loạn sự hấp thu glucose và chức năng tiêu hóa của giun gây ra quá trình tự phân giải.
Dược động học
Hấp thu
Sau khi dùng đường uống, dưới 10% liều dùng được hấp thu vào hệ tuần hoàn do sự hấp thu không hoàn toàn và do chuyển hóa lớn trước khi vào hệ tuần hoàn (tác động chuyển hóa bước đầu). Nồng độ tối đa trong huyết tương thường đạt được sau 2 đến 4 giờ dùng thuốc.
Uống thuốc cùng với bữa ăn giàu chất béo dẫn đến tăng sinh khả dụng của Mebendazole, mặc dù ảnh hưởng tổng thể của thức ăn đến lượng thuốc còn lại trong ống tiêu hóa là không đáng kể.
Phân bố
Sự gắn kết với protein huyết tương của Mebendazole khoảng 90 đến 95%. Thể tích phân bố từ 1 đến 2L/kg cho thấy Mebendazole có thể xuyên qua tổ chức ngoài mạch. Điều này được chứng minh bằng những dữ liệu về nồng độ thuốc trong mô trên các bệnh nhân điều trị mạn tính với Mebendazole (ví dụ liều 40mg/kg/ngày trong 3 – 21 tháng).
Chuyển hóa
Mebendazole dùng đường uống được chuyển hóa chủ yếu bởi gan. Nồng độ trong huyết tương của những chất chuyển hóa chính (dạng amino và amino hydroxyl hóa của Mebendazole) cao hơn hẳn so với Mebendazole. Chức năng gan suy giảm, chuyển hóa kém hoặc suy giảm thải trừ qua đường mật có thể dẫn đến nồng độ Mebendazole trong huyết tương cao hơn.
Thải trừ
Mebendazole, các dạng liên kết của Mebendazole và những chất chuyển hóa của nó có thể trải qua nhiều vòng tái tuần hoàn gan ruột và được thải trừ qua nước tiểu và mật. Thời gian bán thải sau một liều uống là khoảng 3 đến 6 giờ ở hầu hết các bệnh nhân.
Cách dùng
Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi:
Các trường hợp nhiễm 1 hay nhiều loại giun sau: giun đũa, giun móc, giun kim, giun tóc: uống 1 viên 500mg duy nhất.
Nhiễm giun xoắn ở người lớn: 200 – 400mg x 3 lần/ngày x 3 ngày, tiếp theo uống 400 – 500mg x 3 lần/ngày x 10 ngày.
Ngừa nhiễm giun lại sau mỗi 4 – 6 tháng.
Có thể nhai, hoặc nghiền nhỏ viên thuốc rồi trộn với thức ăn
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Ở những bệnh nhân sử dụng liều cao hơn liều khuyến cáo hoặc sử dụng trong thời gian kéo dài, những phản ứng bất lợi được báo cáo thường hiếm gặp, bao gồm: Rụng tóc, rối loạn chức năng gan có hồi phục, viêm gan, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, và viêm thận – tiểu cầu. Ngoại trừ trường hợp giảm bạch cầu hạt và viêm thận – tiểu cầu, những phản ứng bất lợi này cũng được thông báo ở những bệnh nhân điều trị với Mebendazole ở liều chuẩn (xem Tác dụng không mong muốn – Dữ liệu sao khi lưu hành).
Làm gì khi quên 1 liều?
Thuốc chỉ dùng liều duy nhất, nên không có khả năng quên liều.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Mục này trình bày các phản ứng bất lợi đã được báo cáo. Các phản ứng bất lợi là những biến cố bất lợi được ghi nhận là có liên quan với việc sử dụng Mebendazole dựa trên đánh giá toàn diện các thông tin có sẵn về biến cố bất lợi. Không thể xác định chắc chắn có mối liên hệ nhân quả giữa các biến cố bất lợi với Mebendazole trong những trường hợp riêng lẻ. Hơn nữa, bởi vì các thử nghiệm lâm sàng được tiến hành trong những điều kiện rất khác nhau, tỷ lệ phản ứng bất lợi được quan sát thấy trong các thử nghiệm lâm sàng của một thuốc không thể so sánh trực tiếp với tỷ lệ trong các thử nghiệm lâm sàng của thuốc khác và không thể phản ánh tỷ lệ được quan sát trong thực hành lâm sàng.
Dữ liệu thử nghiệm lâm sàng
Tính an toàn của thuốc được đánh giá trong 39 thử nghiệm lâm sàng trên 6276 bệnh nhân được điều trị nhiễm một hay nhiều loại ký sinh trùng đường tiêu hóa. Trong 39 thử nghiệm lâm sàng này, không có phản ứng bất lợi nào xuất hiện ≥ 1% bệnh nhân điều trị bằng Fugacar. Những phản ứng bất lợi xuất hiện < 1% bệnh nhân điều trị bằng Fugacar được thể hiện:
Thường gặp, ADR > 1/100
Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Rối loạn tiêu hóa: Khó chịu ở bụng, tiêu chảy, đầy hơi.
Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban.
Hiếm gặp, ≥ 1/10000 và < 1/1000
Chưa có báo cáo.
Dữ liệu hậu mãi (sau khi lưu hành)
Các phản ứng bất lợi được xác định trong quá trình hậu mãi được thể hiện như sau:
Rất hiếm < 1/10000
Rối loạn máu và hệ thống bạch huyết: Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt.
Rối loạn hệ miễn dịch: Quá mẫn bao gồm phản ứng phản vệ và phản ứng giống phản vệ.
Rối loạn hệ thần kinh: Cơn co giật, chóng mặt.
Rối loạn hệ tiêu hóa: Đau bụng.
Rối loạn gan mật: Viêm gan, các chỉ số xét nghiệm chức năng gan không bình thường.
Rối loạn da và mô dưới da: Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, ngoại ban, phù mạch, mày đay, rụng tóc.
Rối loạn thận và tiết niệu: Viêm cầu thận.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Bệnh nhân bị mẫn cảm với thuốc.
Không chỉ định cho trẻ em dưới 2 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
Thời kỳ mang thai
Mebendazole có biểu hiện gây độc thai và quái thai ở chuột cống và chuột nhắt. Không có tác động có hại nào đối với sự sinh sản của các loài động vật thí nghiệm khác.
Nên cân nhắc giữa nguy cơ có thể xảy ra và lợi ích điều trị mong muốn khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú
Dữ liệu hạn chế từ các báo cáo cho thấy một lượng nhỏ Mebendazole xuất hiện trong sữa mẹ sau khi uống thuốc. Vì vậy, nên thận trọng khi sử dụng thuóc cho phụ nữ cho con bú.
Khả năng sinh sản
Kết quả nghiên cứu ảnh hưởng trên khả năng sinh sản của Mebendazole cho thấy không có ảnh hưởng lên khả năng sinh sản ở mức liều ≤ 10 mg/kg/ngày (60mg/m2).
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến sự tỉnh táo và khả năng lái xe.
Tương tác thuốc
Sử dụng cùng với cimetidin có thể gây ức chế chuyển hóa mebendazole ở gan làm tăng nồng dộ thuốc trong máu, nhất là khi điều trị kéo dài.
Carbamazepin làm giảm nồng độ thuốc trong huyết tương và làm giảm đáp ứng trị liệu nếu cần dùng carbamazepin nên thay thế bằng acid valproic.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Nhóm sản phẩm:
Tên sản phẩm:
Thương hiệu:
Giá bán:
5.000 ₫