Thuốc TELMINORM 40MG điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Mô tả tóm tắt
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
-
Thuốc trị bệnh da liễu
Tazoretin C Gel – Kem bôi điều trị mụn trứng cá
Nhà thuốc Song Thư Quận 3 - Hồ Chí Minh
Được xếp hạng 0 5 sao105.000 ₫ Mua hàng -
Giảm đau, hạ sốt, chống viêm
Ramlepsa 37,5/325mg – Điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng
Nhà thuốc Trung Nguyên Gò Vấp - Hồ Chí Minh
Được xếp hạng 5.00 5 sao186.000 ₫ Mua hàng
Mô tả chi tiết
Thành phần
Thông tin thành phần : Hoạt chất: Telmisartan USP..40 mg Tá dược: Natri hydroxyd, meglumin, povidon, mannitol, magnesi stearat
Công dụng
Chỉ định
Tăng huyết áp: điều trị tăng huyết áp ở người lớn. Phòng ngừa biến chứng tim mạch ở bệnh nhân.
Xơ vữa huyết khối (tiền sử mạch vành, đột quỵ, bệnh lý động mạch ngoại biên). – Đái tháo đường type 2 có tổn thương cơ quan đích.
Dược lực học
Nhóm tác dụng dược lý: Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II.
Mã ATC: C09CA07.
Cơ chế tác dụng:
Angiotensin II được tạo thành từ angiotensin I bằng phản ứng chuyển hóa, xúc tác bởi men chuyển angiotensin (ACE, kininase II). Angiotensin II là tác nhân chính tác động trên hệ thống renin-angiotensin: gây co mạch, kích thích tổng hợp và giải phóng aldosteron, kích thích tim và giúp tái hấp thu lại muối ở ống thận. Telmisartan làm mất tác giải phóng aldosteron của angiotensin II bằng cách ức c chế chọn lọc sự kết hợp: dụng co mạch và với thụ thể ATI ở nhiều mô, như cơ trơn mạch máu và tuyển thượng thận. telmisartan độc lập với con đường tổng hợp angiotensin II. Ngoài ra, thụ thể AT2 cũng được tìm thấy trong nhiều mô, nhưng AT2 không liên quan đến tác dụng điều hòa tũn mạch. Telmisartan có ái lực với thụ thể AT1 cao hơn (> 3000 lần) so với thụ thể AT2. angiotensin II
Dotelis tan không ức chế men chuyenngo ensin (ACE, kininase II), enzym này có tác dụng giáng hóa bradykinin. Vì vậy nó không có khả năng làm tăng tác dụng phụ qua trung
gian bradykinin. Telmisartan không liên kết hoặc ức chế các thụ thể hormon khác hoặc các kênh ion được biết
Dược động học
chưa có dữ liệu
Cách dùng
Toimi sartan dùng theo đường uống, cùng với bữa ăn hoặc cách xa bữa lên.
Liều dùng
Liều dùng có hiệu quả là 40 mg mỗi ngày một lần. Một số bệnh nhân có thể đáp ứng tốt với liều hàng ngày là 20 mg. Trong trường hợp huyết áp mục tiêu không đạt được, liều telmisartan có thể được tăng lên đến liều tối đa là 80 mg một lần/ngày. Ngoài ra, telmisartan có thể được kết hợp với thuốc lợi tiểu thiazid, như hydrochlorothiazid, đã được chứng minh là làm tăng tác dụng hạ huyết áp của telmisartan do cộng hưởng. Khi cần phải tăng liều, cần lưu ý rằng hiệu quả hạ huyết áp tối đa thường đạt được sau 4-8 tuần điều trị.
Phòng bệnh tim mạch: Liều khuyến cáo là 80 mg một lần/ngày. Không biết liều thấp hơn 80 mg telmisartan có hiệu quả trong việc giảm tỷ lệ mắc bệnh tim mạch hay không.
Khi bắt đầu dùng telmisartan để phòng bệnh tim mạch, cần phải theo dõi huyết áp chặt chẽ, và nếu cần thiết có thể điều chỉnh liều lượng của telmisartan.
Nhóm bệnh nhân đặc biệt
Bệnh nhân bị giảm thể tích máu: phải theo dõi chặt chẽ và điều chỉnh liều lượng khi cần. Người suy thận: Kinh nghiệm về việc sử dụng telmisartan cho bệnh nhân suy thận nặng hoặc phải chạy thận nhân tạo còn rất hạn chế. Nên khởi đầu với liều thấp hơn 20mg trên những bệnh nhân này. Không cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân bị suy thận vừa và nhẹ. Người suy gan. Telmisarim không được chỉ định cho bệnh nhân suy gan nặng. Trên bệnh nhân suy gan vừa và nhẹ, liên telmisartan không nên vượt quá 40mg một lần/ngày.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều. Trẻ em và thanh thiếu niên Độ an toàn và hiệu quả của telmisartan chưa được xác định trên trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
Làm gì khi dùng quá liều?
Các thông tin có sẵn về quá liều telmisartan ở người còn rất hạn chế. Triệu chứng nổi bật nhất của quá liều telmisartan là: hạ huyết áp, chóng mặt và nhịp tim nhanh; chậm nhịp tim có thể xảy ra (do kích thích thần kinh phó giao cảm), tăng creatinin huyết thanh và suy thận cấp tỉnh đã được báo cáo.
Telmisartan không được loại bỏ bằng thẩm tách máu. Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ tùy thuộc vào thời gian uống thuốc c và mức độ của triệu chứng. Các biện pháp được đề xuất là gây nôn hoặc rửa dạ dày. Than hoạt tính sẽ có hiệu quả khi điều trị quá liều. Các chất điện giải và creatinin huyết thanh cần được theo dõi thường xuyên. Nếu xảy ra tình trạng tụt huyết áp, bệnh nhân nên được đặt ở tư thế nằm, nhanh chóng bù nước và điện giải.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ bên dưới được sắp xếp theo tần suất quy ước: rất phổ biến (≥ 1/10); phổ biến (≥ 1/100 đến <1/10); ít gặp (≥ 1/1000 đến <1/100); hiếm gặp (≥ 1/10000 đến < 1/1000); rất hiếm (<1/10000); không biết (không thể ước tính từ các dữ liệu có sẵn).
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có t ó thai, đặc biệt ở gai đoạn thứ 2 và thứ 3 của thai ki.
Tắc nghẽn đường mật
– Suy gan nặng.
Sử dụng đồng t g thời teimutan với các thuốc chứa aliskiren cho bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR <60ml/phút/1,73m²). Tương tác thuốc
Các hoạt chất đã được nghiên cứu trong các nghiên cứu dược động học lâm sàng bao gồm hydrochlorothiazide, warfarin, digoxin, thuốc tránh thai đường uống (ethinylestradiol/ levonorgestrel), glibenclamide, nifedipine và enalapril. Không có tương tác dược động học có ý nghĩa lâm sàng với các thuốc này được xác định.
Sử dụng đồng thời thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali, bổ sung kali, muối thay thế có chứa kali hoặc các sản phẩm thuốc khác (ví dụ: Heparin) có thể làm tăng nồng độ kali. Cần theo dõi nồng độ kali máu.
Đã có những báo cáo về gia tăng nồng độ lithium huyết thanh và độc tính trong quá trình sử dụng đồng thời lithium với thuốc ức chế ACE. Hiệu ứng tương tự có thể xảy ra với AlIRA. Vì vậy, không nên sử dụng đồng thời candesartan với lithium. Nếu cần phải sử dụng, nên theo dõi cẩn thận nồng độ lithium trong huyết thanh.
Khi dùng đồng thời AllRA với thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) (ví dụ: Thuốc ức chế chọn lọc COX-2, acid acetylsalicylic (> 3g/ngày) và NSAID không chọn lọc), có thể giảm tác dụng hạ huyết áp.
Tương tự các thuốc ức chế ACE, sử dụng đồng thời AIIRA và NSAIDs có thể dẫn đến tăng nguy cơ làm suy giảm chức năng thận, bao gồm suy thận cấp và tăng kali huyết thanh, đặc biệt ở những bệnh nhân có chức năng thận kém trước đó. Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng đồng thời, đặc biệt là ở người cao tuổi.
Bệnh nhân cần được cung cấp đủ nước và theo dõi chức năng thận sau khi bắt đầu điều trị và định kỳ sau đó.
Dữ liệu thử nghiệm lâm sàng đã chỉ ra rằng việc sử dụng kết hợp các thuốc ức chế men chuyển, thuốc ức chế thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren làm tăng tần suất của các tác dụng phụ như hạ huyết áp, tăng kali máu và suy giảm chức năng thận (bao gồm cả suy thận cấp) so với việc sử dụng một thuốc ức chế hệ RAA.
Bảo quản
Để nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.