Thuốc Transamin 500mg điều trị chảy máu bất thường (10 vỉ x 10 viên)
Mô tả tóm tắt
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
-
Thuốc trị bệnh da liễu
Tazoretin C Gel – Kem bôi điều trị mụn trứng cá
Nhà thuốc Song Thư Quận 3 - Hồ Chí Minh
Được xếp hạng 0 5 sao105.000 ₫ Mua hàng
Mô tả chi tiết
Thuốc Transamin 500mg điều trị chảy máu bất thường (10 vỉ x 10 viên)
Thành phần
Thông tin thành phần: Tranexamic acid 500mg
Công dụng
Chỉ định
Thuốc Transamin Tablets 500mg trong các trường hợp:
Ðiều trị xu hướng chảy máu được coi như liên quan tới tăng tiêu fibrin: Bệnh bạch huyết, thiếu máu không tái tạo, ban xuất huyết, v.v, và chảy máu bất thường trong và sau khi phẫu thuật.
Điều trị chảy máu bất thường được coi như liên quan tới tăng tiêu fibrin tại chỗ: Chảy máu ở phổi, mũi, bộ phận sinh dục, hoặc thận hoặc chảy máu bất thường trong khi hoặc sau phẫu thuật tuyến tiền liệt.
Điều trị rong kinh.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc cầm máu.
Mã ATC: B02AA02
Tác dụng kháng plasmin
Acid tranexamic gắn mạnh vào vị trí liên kết lysin (LBS), vị trí có ái lực với fibrin của plasmin và plasminogen, và ức chế sự liên kết của plasmin và plasminogen vào fibrin. Do đó, sự phân hủy bởi plasmin bị ức chế mạnh. Với sự có mặt của các kháng plasmin như α2-macroglobulin, trong huyết tương, tác dụng kháng tiêu fibrin của acid tranexamic còn được tăng cường thêm.
Tác dụng cầm máu
Plasmin tăng quá mức gây ra ức chế kết tụ tiểu cầu, sự phân hủy của các tác nhân đông máu, v.v…, nhưng ngay cả một sự tăng nhẹ cũng làm cho sự thoái hóa đặc hiệu cùa fibrin xảy ra trước. Do đó, trong những trường hợp chảy máu bình thường, sự có mặt của acid tranexamic tạo ra sự cầm máu bằng cách loại bỏ sự phân hủy fibrin đó.
Dược động học
Sau khi dùng đường uống, nồng độ thu được là 1,13% và 39% của liều đã uống sau tương ứng 3 và 24 giờ. Sau khi tiêm tĩnh mạch acid tranexamic một liều, nửa đời trung bình trong huyết tương của thuốc là 2 giờ. Acid tranexamic qua được nhau thai, và nồng độ trong sữa người phụ nữ cho con bú có thể đạt đến một phần trăm nồng độ đỉnh trong huyết thanh. Acid tranexamic qua được hàng rào máu não.
Nồng độ trong máu
Nồng độ trong máu, với liều 250mg và 500mg acid tranexamic được dùng đường uống ở những người lớn khỏe mạnh, đạt nồng độ cao nhất là 3,9µg/ml (cho liều 250mg) và 6,0µg/ml (cho liều 500mg) 2 – 3 giờ sau khi uống. Thời gian bán hủy sinh học lần lượt là 3,1 giờ và 3,3 giờ.
Thải trừ
Khi dùng 500mg acid tranexamic qua đường uống cho những người lớn khỏe mạnh, tỷ lệ bài tiết qua nước tiểu là 30 – 52% trong 24 giờ sau khi uống thuốc.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Đối với người lớn thông thường cho uống 750mg đến 2000mg acid tranexamic mỗi ngày chia làm ba hoặc bốn lần.
Liều có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào tuổi và các triệu chứng của bệnh nhân: 2 – 4 viên/ngày, chia ra làm ba hoặc bốn lần.
Trong chỉ định rong kinh, liều khuyến cáo cho người lớn là 1g (2 viên nén) ngày 3 lần trong ngày bắt đầu từ ngày đầu tiên của giai đoạn những ngày ra nhiều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có thông báo về trường hợp quá liều acid tranexamic. Những triệu chứng quá liều có thể là: Buồn nôn, nôn, các triệu chứng và/hoặc hạ huyết áp tư thế đứng. Không có biện pháp đặc biệt để điều trị nhiễm độc acid tranexamic.
Nếu nhiễm độc do uống quá liều, gây nôn, rửa dạ dày và dùng than hoạt. Trong cả hai trường hợp nhiễm độc do uống và do tiêm truyền, nên duy trì bổ sung dịch để thúc đẩy bài tiết thuốc qua thận và dùng các biện pháp điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên. Chỉ cần uống liều kế tiếp theo kế hoạch.
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100
Mẫn cảm: Ngứa, phát ban,…
Dạ dày – ruột: Chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ợ nóng.
Khác: Buồn ngủ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Transamin Tablets 500mg chống chỉ định trong các trường hợp:
Những bệnh nhân có huyết khối.
Những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
Acid tranexamic có thể ổn định huyết khối ở những bệnh nhân có huyết khối (huyết khối não, nhồi máu cơ tim, viêm tĩnh mạch huyết khối, v.v.) và ở những bệnh nhân có thể bị huyết khối.
Acid tranexamic có thể ổn định huyết khối ở những bệnh nhân có bệnh đông máu do dùng thuốc (đồng thời sử dụng với heparin, v.v.).
Ở những bệnh nhân hậu phẫu, bệnh nhân nằm bất động và bệnh nhân đang được băng bó cầm máu. Chứng huyết khối tĩnh mạch có thể xảy ra, và Transamin có thể ổn định huyết khối. Có báo cáo về tắc mạch phổi liên quan đến thay đồi tư thế nằm hoặc tháo băng cầm máu.
Những bệnh nhân suy thận có thể gây tăng nồng acid tranexamic trong máu.
Acid tranexamic sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thuốc.
Acid tranexamic cần được sử dụng thận trọng khi dùng kèm với estrogen vì có thể gây huyết khối nhiều hơn.
Ở bệnh nhân cao tuổi, do có chức năng sinh lý giảm, nên có những biện pháp giảm liều có giám sát một cách thận trọng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Rất hiếm trường hợp buồn ngủ xảy ra, tuy nhiên, vì an toàn, hãy cẩn trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Chưa có dữ liệu về an toàn.
Thời kỳ cho con bú
Chưa có dữ liệu về an toàn.
Acid Tranexamic tiết vào sữa mẹ với nồng độ bằng 1/100 nồng độ tương ứng trong huyết thanh.
Tương tác thuốc
Chống chỉ định dùng phối hợp với các thuốc
Thrombin: Điều trị phối hợp có thể làm tăng xu hướng dẫn tới huyết khối do tính chất tạo cục máu đông của thuốc.
Thận trọng khi dùng phối hợp với các thuốc:
Thuốc gây đông máu (hemocoagulase): Điều trị phối hợp với liều cao có thể gây ra xu hướng huyết khối.
Batroxobin: Điều trị phối hợp có thể gây ra nghẽn mạch huyết khối.
Các yếu tố gây đông (ví dụ eptacog-alfa): Sự đông máu có thể được kích hoạt thêm tại vị trí tăng phân hủy fibrin tại chỗ, như khoang miệng.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, dưới 30°C.