Thuốc ZOMETA 4MG INF hỗ trợ điều trị các bệnh về xương (Hộp 5ml)
Mô tả tóm tắt
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
-
Thuốc tác dụng lên não
Pidoncam 1200mg/5ml – Thuốc điều trị thiếu máu cục bộ và đột quỵ hiệu quả
Dược phẩm Eunice Hà Nội
Được xếp hạng 0 5 sao210.000 ₫ Mua hàng
Mô tả chi tiết
Thành phần
Thông tin thành phần: Acid Zoledronic 4mg/ 100ml
Công dụng
Chỉ định
Truyền tĩnh mạch trong ít nhất 15 phút. Dùng cho người lớn & người cao tuổi.
Ngăn ngừa các biến cố liên quan tới xương (gãy xương bệnh lý, chèn ép tủy sống, chiếu xạ/phẫu thuật xương, tăng Ca máu do u) ở bệnh nhân ung thư tiến triển liên quan đến xương 4 mg, truyền 1 lần, mỗi 3-4 tuần. Uống bồi phụ Ca 500 mg & vit D 400 IU mỗi ngày.
Tăng Ca máu do ung thư (Ca huyết thanh hiệu chỉnh albumin (cCa) ≥ 12mg/dL hoặc 3mmol/L) liều đơn 4 mg. Bù nước trước & trong khi dùng Zometa.
Dược lực học
Acid Zoledronic là thuốc có hiệu lực cao của nhóm biphosphonat, tác dụng chủ yếu trên xương. Cho tới nay, acid zoledronic là chất có tác dụng ức chế mạnh nhất trên sự tiêu hủy xương do hủy cốt bào.
Tác dụng chọn lọc của biphosphat trên xương dựa vào ái lực cao với chất khoáng của xương. Trong các nghiên cứu trên động vật, Acid zoledronic ức chế quá trình tiêu hủy xương mà không tác động lên quá trình khoáng hóa, sự tạo xương và các đặc tính cơ học của xương.
Vì là chất ức chế rất mạnh quá trình tiêu xương nên acid zoledroic có tác dụng chống u, góp phần hiệu quả vào quá trình điều trị bệnh xương do di căn.
Dược động học
Sau khi bắt đầu truyền acid zoledronic, thấy các nồng độ thuốc trong huyết tương tăng nhanh, đạt đỉnh vào cuối thời gian truyền, tiếp theo là giảm nhanh tới < 10% của đỉnh sau 4 giờ và < 1% của đỉnh sau 24 giờ và sau đó là thời kì dài có nồng độ rất thấp không vượt quá 0,1% của đỉnh trước khi truyền lần thứ 2 vào ngày thứ 28.
Phân bố: Acid zoledronic có ái lực yếu với các thành phần tế bào của máu người, sự gắn kết với protein huyết tương thấp.
Chuyển hoá: Acid zoledronic không được chuyển hoá và thuốc được đào thải nguyên vẹn qua thận.
Thải trừ: Dùng theo đường tĩnh mạch, acid zoledronic được đào thải qua quá trình 3 pha : pha kép, biến mất nhanh khỏi đại tuần hoàn, với các thời gian bán thải t1/2 alpha là 0,24 giờ và t1/2 beta là 1,87 giờ, tiếp theo là pha đào thải kéo dài với t1/2 gamma (thời gian bán thải cuối cùng) là 146 giờ. Không có tích luỹ thuốc trong huyết tương sau nhiều liều thuốc dùng mỗi 28 ngày. Qua 24 giờ đầu tiên, có 39 ± 16% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu, phần còn lại gắn chủ yếu vào mô xương. từ mô xương, thuốc được phóng thích trở lại rất chậm vào đại tuần hoàn rồi thải qua thận. độ thanh lọc toàn phần của cơ thể là 5,04 ± 2,5 lít/giờ, không phụ thuộc liều.
Cách dùng
Cách dùng
Thuốc Zometa 4mg/5ml được bào chế dạng bột pha dung dịch tiêm truyền nên bệnh nhân sử dụng thuốc bằng đường tiêm hoặc truyền tĩnh mạch.
Liều dùng
Liều dùng điều trị để ngăn chặn các triệu chứng về xương của bệnh nhân bị ung thư ở người lớn và người già: liều nên dùng là cho 4mg acid Zoledronic vào dung dịch đã pha chế và pha loãng để tiêm truyền bằng cách (pha với 100ml dung dịch NaCl 0,9% mg/ml hoặc dung dịch Glucose 5% mg/ml), tiêm truyền tĩnh mạch với 3-4 lần, thời gian tối thiểu cho mỗi lần là 15 phút. Ngoài ra bệnh nhân cần phải cung cấp thêm mỗi ngày 500mg Calci và 400IU Vitamin D.
Liều dùng điều trị tăng Ca huyết ở người lớn và người già bị ung thư: pha 4mg acid Zoledronic trong dung dịch đã pha chế và pha loãng tiếp để truyền tĩnh mạch, tiêm truyền tĩnh mạch trong 15 phút. Ngoài ra nên cung cấp thêm nước trước và trong quá trình điều trị cho bệnh nhân.
Làm gì khi dùng quá liều?
Quá liều zoledronic acid có thể gây ra các biểu hiện của tình trạng giảm calci máu.
Tình trạng giảm calci huyết có thể được khắc phục bằng cách truyền calci qua đường tĩnh mạch. Cần chú ý chức năng thận vì zoledronic acid có thể gây suy thận.
Làm gì khi quên 1 liều?
Việc sử dụng thuốc thường được thực hiện bởi nhân viên y tế nên ít có khả năng quên liều.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Thiếu máu. Nhức đầu, dị cảm. Rối loạn giấc ngủ. Viêm kết mạc. Buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón. Tăng tiết mồ hôi. Đau xương, đau cơ, đau khớp, đau lan tỏa, cứng khớp. Tăng HA. Suy thận. Phản ứng giai đoạn cấp, sốt, bệnh giống cúm, phù ngoại biên, suy nhược. Giảm phosphate máu, tăng creatinin & urê máu, giảm Ca máu.
Nghiêm trọng: Phản ứng phản vệ, phản ứng bất lợi ở mắt, hoại tử xương hàm, gãy xương đùi không điển hình, rung nhĩ, suy thận, phản ứng giai đoạn cấp tính, giảm Ca máu.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc, bisphosphonat khác. Phụ nữ có thai/cho con bú.
Thận trọng khi sử dụng
Suy thận nhẹ-trung bình: chỉnh liều. Suy gan, suy thận nặng: không khuyến cáo.
Thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ suy tim, gãy xương. Theo dõi creatinin, Ca, phosphate & Mg huyết thanh. Không dùng đồng thời với các bisphosphonate khác. Tránh thủ thuật xâm lấn trên răng trong thời gian điều trị.
Tương tác thuốc
Để tránh các tương tác đối kháng, dung dịch đã pha cần được pha loãng tiếp với dung dịch NaCl 0,9% mg/ml hoặc dung dịch Glucose 5% mg/ml.
Tuyệt đối không được trộn lẫn dung dịch đã pha với các dung dịch truyền chứa Ca hoặc cation 2+ như dung dịch Lactated Ringer. Phải truyền riêng biệt với các thuốc khác, không được dùng chung đường truyền.
Không dùng cùng với Aclasta.
Rượu bia, các thực phẩm có cồn hoặc chất kích thích có thể ảnh hưởng lên chuyển hóa của thuốc. Vì vậy người dùng cần hạn chế các đồ dùng này khi sử dụng thuốc.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, để thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp.