Viên nén Nicomen 5mg Standard Chem And Pharm điều trị đau thắt ngực (10 vỉ x 10 viên)
Mô tả tóm tắt
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
-
Tai mũi họng
Avamys chai 120 liều – Thuốc xịt mũi trị viêm mũi dị ứng
Nhà thuốc Số 1 Quận Hai Bà Trưng - Hà Nội
Được xếp hạng 0 5 sao395.000 ₫ Mua hàng -
Giảm đau, hạ sốt, chống viêm
Ramlepsa 37,5/325mg – Điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng
Nhà thuốc Trung Nguyên Gò Vấp - Hồ Chí Minh
Được xếp hạng 5.00 5 sao186.000 ₫ Mua hàng
Mô tả chi tiết
Nicomen 5mg
Thành phần của Nicomen 5mg
Nicorandil……………………………… 5mg
Công dụng
Chỉ định
Thuốc Nicomen 5mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau: Ðiều trị đau thắt ngực.
Dược lực học
Nicorandil tác động bằng cách giãn cơ trơn mạch máu, đặc biệt là hệ thống tĩnh mạch. Nicorandil thực hiện việc này qua hai con đường khác nhau, đầu tiên, bằng cách hoạt hóa kênh kali, và sau đó cung cấp oxide nitric để hoạt hóa enzyme guanylate cyclase. Guanylate cyclase hoạt hóa GMP dẫn đến giãn cả tĩnh mạch và động mạch.
Do tác động chọn lọc trên kênh kali mạch máu, nicorandil không có tác động đáng kể trên sự co thắt và dẫn truyền cơ tim. Mặc dù nicorandil có thể làm giãn mạch vành của một người khỏe mạnh nhưng ít tác dụng trên mạch vành của một người bị bệnh nhồi máu cơ tim vì các mạch máu sẵn sàng để giãn hoàn toàn. Thay vào đó, nicorandil làm giãn hệ thống tĩnh mạch, làm giảm lượng máu dồn về tim và giảm công việc của tim.
Dược động học
Hấp thu
Nicorandil được hấp thu tốt, không có chuyển hóa đầu tiên qua gan. Thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương 30 – 60 phút và liên quan trực tiếp đến liều dùng.
Phân bố
Tỷ lệ gắn nicorandil với protein huyết tương thấp.
Chuyển hoá
Chuyển hóa chủ yếu qua khử nitrate.
Thải trừ
Khoảng 20% liều dùng được thải qua nước tiểu dưới dạng chuyển hóa. Thời gian bán thải khoảng 1 giờ.
Không có thay đổi đáng kể về dược động học ở người cao tuổi hoặc bệnh nhân bị bệnh gan hay suy thận mạn tính.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn
Khởi đầu dùng 10mg x 2 lần/ngày hoặc 5mg x 2 lần/ngày đối với các bệnh nhân dễ bị nhức đầu. Sau đó liều dùng sẽ được điều chỉnh tăng lên dần tùy theo đáp ứng lâm sàng.
Liều dùng thông thường là 10 – 20mg x 2 lần/ngày.
Liều dùng tối đa là 30mg x2 lần/ngày.
Người cao tuổi
Không cần thiết phải giảm liều ở người cao tuổi. Cũng như tất cả các thuốc khác, nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả.
Trẻ em
Thuốc không được khuyến nghị dùng cho trẻ em.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Theo dõi chức năng tim và áp dụng các biện pháp hỗ trợ tổng quát. Nếu cần thiết, tăng thể tích huyết tương tuần hoàn bằng cách truyền dịch thích hợp. Trong các trường hợp đe doạ tính mạng, có thể cân nhắc sử dụng các chất gây co mạch máu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Nicomen 5mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
Nhức đầu thoáng qua khi bắt đầu điều trị.
Chóng mặt, buồn nôn, nôn.
Giãn mạch máu da gây đỏ bừng mặt.
Cảm thấy yếu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tăng nhịp tim khi dùng liều cao.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
Bị áp – tơ hoặc vết loét trong miệng kéo dài.
Rối loạn chức năng gan.
Nổi ban đỏ.
Đau cơ.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000
Phù mạch.
Loét đường tiêu hoá..
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Nicomen 5mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Bị sốc do tim, suy thất trái, giảm huyết áp.
Mẫn cảm với nicorandil.
Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế phosphodiesterase 5 (sildenafil, tadalafil, vardenafil).
Thận trọng khi sử dụng
Nên tránh sử dụng nicorandil ở các bệnh nhân thiếu thể tích máu, huyết áp tâm thu thấp, phù phổi cấp tính hoặc nhồi máu cơ tim cấp bị suy thất trái cấp và áp suất đưa máu về tim thấp.
Liều điều trị của nicorandil có thể làm hạ huyết áp của bệnh nhân tăng huyết áp, do đó, cũng như các thuốc chống đau thắt ngực khác, nicorandil nên được dùng thận trọng khi kê đơn đồng thời với các thuốc hạ huyết áp.
Đã có báo cáo về tình trạng loét đường tiêu hóa, loét niêm mạc khi sử dụng nicorandil.
Nên cân nhắc thay thế thuốc khi bệnh nhân bị bệnh áp – tơ hoặc bị loét miệng nặng.
Thủng đường tiêu hóa cũng được báo cáo khi dùng nicorandil đồng thời với các thuốc corticosteroid. Vì vậy nên thận trọng khi kết hợp các thuốc này.
Nicorandil phải được dùng cẩn thận ở các bệnh nhân giảm thể tích máu hoặc bệnh nhân bị phù phổi cấp.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Cảnh báo bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi đã biết các thao tác của họ không bị ảnh hưởng bởi nicorandil..
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng có hại của nicorandil trên bào thai, mặc dù không có kinh nghiệm trên người. Không nên dùng cho bệnh nhân có thai trừ khi không có chọn lựa nào an toàn hơn
Thời kỳ cho con bú
Không biết nicorandil có được tiết ra sữa mẹ hay không, nên tránh dùng cho bệnh nhân cho con bú.
Tương tác thuốc
Không thấy tương tác dược lực học hoặc dược động học với thuốc chẹn thụ thể beta, digoxin, rifampicin, cimetidine, acenocoumarol, thuốc kháng chủ vận calci hoặc phối hợp của digoxin và furosemide ở người hay động vật. Tuy nhiên, có khả năng nicorandil làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các chất gây giãn mạch, chất chống trầm cảm 3 vòng hoặc rượu.
Vì tác dụng hạ huyết áp của các nitrate hoặc các chất cung cấp oxide nitric tăng lên bởi các chất ức chế phosphodiesterase 5, chống chỉ định sử dụng đồng thời nicorandil với các chất ức chế phosphodiesterase 5.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C, tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.