Tên khác
– Rẻ quạt, Lưỡi đồng
Công dụng
– Kháng khuẩn, tiêu viêm, tiêu đờm.
– Chữa ho, ho gà, viêm họng, khản tiếng, viêm amidan có mủ.
– Chữa sốt, thống kinh, đại tiểu tiện không thông, sưng vú, tắc tia sữa, đau nhức tai, rắn cắn.
Liều dùng – Cách dùng
– Ngày dùng 3 – 6g, dạng thuốc sắc hoặc bột; làm viên ngậm, uống.
Lưu ý khi sử dụng
– Vị thuốc Xạ can có tính lạnh, những người cơ thể bị lạnh nên thận trọng khi sử dụng.
Dược lý
– Theo nghiên cứu, Xạ can có một số tác dụng dược lý sau:
– Kháng vi sinh: Nước sắc Xạ can có tác dụng ức chế liên cầu khuẩn, khuẩn bạch hầu, khuẩn thương hàn…
– Kháng viêm.
– Tác dụng đối với nội tiết: Dịch chiết và cồn chiết xuất Xạ can cho uống hoặc chích đều có kết quả làm tăng tiết nước miếng. Thuốc chích có tác dụng nhanh và dài hơn.
– Giải nhiệt: Cho chuột đang sốt cao uống nước sắc Xạ can thấy có tác dụng giải nhiệt.
– Khứ đờm: Cho chuột nhắt uống nước sắc Xạ can, thấy hô hấp tăng, tống đờm ra mạnh hơn (Trung Dược Dược Lý Dữ Lâm Sàng, Ngô Trạch Phương).
Bảo quản
– Cất chỗ kín đáo, cao ráo, thoáng mát, tránh ẩm mọt, mốc.
Đặc điểm
– Xạ can là một loại cỏ sống dai, có thân rễ mọc bò.
– Thân có lá mọc thẳng đứng, có thể cao tới 1m.
– Lá hình mác, hơi có bẹ, dài 20 – 40cm, rộng 15 – 20cm.
– Cụm hoa dài 20 – 40cm, cuống gầy mềm. Hoa có cuống, bao hoa có 6 cánh màu vàng cam đỏ, điểm những đốm tía.
– Quả nang hình trứng, có 3 van, dài 23 – 25mm, hạt xanh đen, hình cầu bóng, đường kính 5mm.
Xem thêm sản phẩm có chứa hoạt chất
Đông trùng bổ phổi Greenlung – Giảm ho, long đờm, chảy nước mũi do viêm họng