Nghệ, còn được gọi là Uất kim hoặc Nghệ vàng, có nhiều công dụng trong việc trị các vấn đề như kinh nguyệt không đều, đau tức sườn ngực, viêm loét dạ dày, và vết thương lâu liền miệng. Tuy nhiên, cần thận trọng về liều dùng và không nên sử dụng nghệ khi có tiêu chảy, buồn nôn, hoặc trong trường hợp mang thai. Nghệ có thể gây tác dụng phụ như khó chịu ở dạ dày, buồn nôn, và tiêu chảy. Việc sử dụng nghệ cần tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ và lưu ý các tác dụng không mong muốn.
Tên khác
– Uất kim, khương hoàng, Nghệ vàng.
Công dụng
– Kinh nguyệt không đều, bế kinh, ứ máu.
– Đau tức sườn ngực, đau liên sườn dưới, khó thở.
– Phụ nữ đau bụng sau đẻ do máu xấu không sạch, kết hòn cục, hoặc ứ huyết do sang chấn.
– Viêm loét dạ dày.
– Vết thương lâu liền miệng.
Liều dùng – Cách dùng
– Không nên lạm dụng dùng nghệ, dùng với liều lượng lớn. Tùy vào bài thuốc, bệnh nhân nên sử dụng liều lượng vừa đủ như bác sĩ chuyên khoa chỉ định.
– Về cách dùng, nghệ có thể dùng tươi hoặc sấy khô, nghiền thành bột. Có thể dùng nghệ trực tiếp ở đường ăn uống hoặc bôi ở ngoài da.
Không sử dụng trong trường hợp sau
– Bệnh nhân bị tiêu chảy và buồn nôn, không nên dùng nghệ.
– Phụ nữ bị rong kinh không nên sử dụng tinh bột nghệ.
Lưu ý khi sử dụng
– Nghệ được cho là an toàn khi được dùng trong thời gian ngắn.
– Cần thận trọng khi sử dụng Nghệ ở phụ nữ mang thai.
– Nghệ có thể làm chậm quá trình đông máu. Điều này có thể làm tăng nguy cơ bầm tím và chảy máu ở những người bị rối loạn đông máu. Nếu bạn có rối loạn đông máu hoặc sử dụng thuốc kháng đông thì cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi bạn sử dụng.
– Nghệ có thể gây chảy máu trong và sau khi phẫu thuật. Ngừng sử dụng bột Nghệ ít nhất 2 tuần trước khi phẫu thuật theo lịch trình.
Tác dụng không mong muốn
– Nghệ thường không gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng. Một số tác dụng phụ có thể gặp như khó chịu ở dạ dày, buồn nôn, chóng mặt, vàng da, tiêu chảy. Những tác dụng phụ này phổ biến hơn khi sử dụng liều cao.
Phụ nữ có thai và cho con bú
– Khi dùng nghệ, phụ nữ mang thai và đang cho con bú cần thận trọng. Nghệ có thể làm ảnh hưởng đến thai nhi và trẻ nhỏ. Nghệ có khả năng gây kích thích dạ con của phụ nữ
Dược lý
– Tính vị: Vị cay, đắng, tính ôn .
– Quy kinh: Vào các kinh can, tỳ.
– Thân rễ Nghệ dùng chữa kinh nguyệt không đều, bế kinh ứ máu, vùng ngực bụng trướng, đau tức, dạ dày viêm loét, ung nhọt, ghẻ lở, phong thấp, tay chân đau nhức, vàng da. Ở Trung Quốc, Nghệ dùng làm thuốc kích thích, bổ, giảm đau, cầm máu và tăng cường chuyển hóa, trị loét dạ dày tá tràng…Ở các nước Đông Nam Á, Nghệ được xem là có tác dụng bổ dạ dày, gây trung tiện, bổ máu, chữa vàng da và bệnh gan khác. Tác dụng bảo vệ tế bào gan là do hợp chất curcumin có trong thân rễ Nghệ.
Bảo quản
– Để nơi khô, trong bao bì kín, tránh bay mất tinh dầu. Cần phơi sấy luôn để tránh mốc, mọt.
Đặc điểm
– Cây thảo đa niên, mọc thành bụi cao khoảng 1m.
– Thân rễ hình trụ hơi dẹt, mặt cắt ngang có màu vàng sẫm, rễ to có ngấn thường và phân ra nhiều củ hình bầu dục, củ có màu vàng sẫm đến vàng đỏ có mùi thơm.
– Lá mọc so le, có bẹ, phiến lá hình trái xoan thuôn nhọn, nhẵn, rộng, dài khoảng 30 – 40cm, rộng từ 10 – 15cm, hai mặt lá nhẵn với màu lục nhạt mép uốn lượn.
– Phát hoa mọc thành bông ở ngọn thân. Hoa màu vàng, lá bắc màu lục hay trắng phớt hồng ở chóp.
Xem thêm sản phẩm có chứa hoạt chất
Khang AP Viem – Giảm sưng tấy, phù nề.
Dr Liver – Viên uống thải độc gan
Zoroyal Pluss – Hỗ trợ thanh nhiệt giải độc.
Bổ Gân Tê Bại – Giúp hoạt huyết, mạnh gân cốt, hỗ trợ giảm đau nhức xương khớp do phong thấp
Bongmakup Clearseo DC – Giúp làm mờ vết sẹo thâm, sẹo.
Viên khớp vai gáy Ánh Dương – Hỗ trợ mạnh gân cốt.
Đông trùng bổ phổi Greenlung – Giảm ho, long đờm, chảy nước mũi do viêm họng
Gastro Gold – Hỗ trợ giúp bảo vệ niêm mạc dạ dày, hỗ trợ giảm viêm loét dạ dày tá tràng