Tên khác
– Cao Hoàng kỳ, Co nấm mò (Thái), Miên hoàng kỳ, Khẩu kỳ, Bắc kỳ và Tiễn kỳ
Công dụng
– Chữa trị lở loét mãn tính, suy nhược lâu ngày, huyết áp cao, mạch máu nhỏ dễ đứt vỡ.
– Viêm thận mãn tính với anbumin niệu, cơ thể suy nhược hay ra nhiều mồ hôi, kích thích sự phát triển của cơ thể, miễn dịch, trị viêm loét dạ dày, tá tràng, viêm thận.
– Dùng sống chữa bệnh tiểu đường, tiểu đục, buốt, lở loét, phù thũng, phong thấp, trúng phong.
– Tẩm mật sao dùng bổ khí, hưng phấn, tăng lực.
Liều dùng – Cách dùng
– Ngày dùng từ 9 g đến 30 g, dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán.
Không sử dụng trong trường hợp sau
– Tuyệt đối không sử dụng thảo dược cho trường hợp, hư chứng và âm hư hỏa vượng, tránh những biến chứng nguy hiểm.
– Với trường hợp người bệnh bị nhiễm trùng hoặc sốt rét người bệnh cũng không nên sử dụng hoàng kỳ.
Lưu ý khi sử dụng
– Trường hợp phụ nữ đang mang thai và cho con bú không được sử dụng hoàng kỳ tùy tiện, cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
– Để đảm bảo an toàn người bệnh chỉ nên sử dụng tối đa 10 – 15g hoàng kỳ/ngày.
Tác dụng thuốc khác
– Trong quá trình sử dụng thảo dược không nên sử dụng thâm các loại thuốc như cyclosporine, cortisone, tránh gây kích ứng cũng như giảm thiểu công dụng thuốc.
– Hoàng kỳ ghét Bạch tiễn bì và Miết giáp, sợ vị Phòng phong.
Dược lý
– Tính vị: vị ngọt, tính ôn.
– Quy kinh: vào 2 kinh phế và tỳ.
– Tăng cường hệ miễn dịch cho cơ thể: Chất Astragaloside IV có trong thảo dược có công dụng tăng cường sức đề kháng, hệ miễn dịch cho cơ thể, bảo vệ sự phát triển của tim mạch, gan, thận,…
– Chống viêm, kháng khuẩn: Hoàng kỳ là thảo thược có tác dụng kháng viêm, trừ khuẩn hiệu quả được sử dụng phổ biến trong điều trị các bệnh về da như, viêm da cơ địa, hắc lào,…
– Điều trị các bệnh cảm cúm, nhiễm trùng: Trong dân gian ta cây hoàng kỳ còn có tác dụng chữa trị cảm cúm, nhiễm trùng đường hô hấp,…
– Phòng ngừa bệnh ung thư và tiểu đường: Dược liệu này chứa nhiều axit amin, chất chống oxy hóa có tác dụng bảo vệ các tế bào dưới tác động của các mầm bệnh.
– Hạ áp: Bên cạnh những tác dụng trên Astragalus membranaceus còn có tác dụng giãn mạch, hạ áp.
– Kéo dài tuổi thọ: Astragalus membranaceus có tác dụng làm tăng hoạt động của tế bào theo đó, giúp kéo dài tuổi thọ.
– Tác dụng đối với tử cung: Theo nghiên cứu cho biết, dược liệu có tác dụng co bóp ở ruột, gây hưng phấn đối với tử cung.
– Bên cạnh đó vị thuốc còn được sử dụng điều trị đau cơ, thiếu máu, HIV/AIDS, bệnh phong hủi, ung nhọt lở loét lâu ngày, tiêu chảy, đau bụng, phong tà khí, hư suyễn, hàn nhiệt, tiểu đường,…
Bảo quản
– Dược liệu dễ hư hại và ẩm mốc, vì vậy nên bảo quản nơi khô ráo và thoáng mát. Nếu chế thành chích kỳ thì không nên để quá lâu.
Đặc điểm
– Cây thảo sống lâu năm, cao 50 – 80cm, rễ cái dài và mọc sâu, rất khó bẻ, đường kính 1 – 3cm, vỏ ngoài màu vàng đỏ hay nâu. Thân mọc thẳng đứng, trên có phân nhiều cành.
– Lá mọc so le, kép, dìa lẻ, có lá kèm hình 3 cạnh, 6 – 13 đôi lá chét hình trứng dài 5 – 23mm, mặt dưới có nhiều lông trắng mịn.
– Cụm hoa mọc thành chùm ở kẽ lá, dài hơn lá, gồm 5 – 22 hoa, màu vàng tươi.
– Quả giáp mỏng, dẹt, dài 2 – 2,5cm, đường kính 0,9 – 1,2cm đầu dài ra thành hình gai nhọn, trên quả có lông ngắn, 5 – 6 hạt màu đen hình thận.
Xem thêm sản phẩm có chứa hoạt chất
Tri Paris – Hỗ trợ làm giảm các triệu chứng của bệnh trĩ.
NutriBaby Plus – Hỗ trợ tăng cường sức đề kháng, nâng cao thể trạng cho trẻ.
Coleuscin 500 – Bổ phế, giảm tăng tiết đờm
Khớp Khang Thọ – Hỗ trợ làm giảm các triệu chứng đau mỏi vai gáy, tê nhức chân tay
Regmens Gold – Giúp bổ huyết, điều kinh, tăng cường lưu thông máu.
Siro An Hầu Đan Kids – Dùng cho trẻ viêm Amidan, viêm VA, viêm họng