Hotline: 1800-0027 | Contact@Chothuoctay.com

Tên khác

– Cafein citrat

Công dụng

– Kích thích thần kinh trung ương khi mệt mỏi, suy nhược.
– Điều trị ngắn ngày chứng ngừng thở ở trẻ sơ sinh non 28-33 tuần.
– Hen phế quản.
– Hen suyễn.

Liều dùng – Cách dùng

Người lớn
Đường uống
– Đau đầu: 100-250 mg caffeine/ngày. Thuốc caffeine cũng đã được sử dụng cùng với acetaminophen, aspirin, ergotamine và sumatriptan.
– Đau đầu sau khi gây tê ngoài màng cứng: 300 mg/ngày.
– Khôi phục sự tỉnh táo: 100-600 mg caffeine/ngày.
– Hen suyễn: sử dụng caffeine với liều 9 mg/kg.
– Cải thiện hiệu suất thể thao: 2-10 mg/kg.
– Ngăn ngừa bệnh sỏi mật: 400 mg caffeine/ ngày
– Cải thiện trí nhớ: 65-200 mg caffeine/ngày
– Béo phì: Các sản phẩm kết hợp Ephedrine/caffeine thường được dùng liều 20 mg/200 mg x 3 lần/ngày. Một sản phẩm kết hợp cụ thể (Chuyển hóa nâng cao) chứa 1000 mg hỗn hợp mâm xôi ketone, caffeine, chiết xuất capsicum, chiết xuất rễ tỏi, chiết xuất từ ​​củ gừng, quả cam đắng, L-theanine và chiết xuất từ ​​hạt tiêu đen đã được sử dụng 2 lần/ ngày x 8 tuần.
– Giảm đau: Liều 50-130 mg caffeine đã được sử dụng với thuốc giảm đau bao gồm acetaminophen, propyphenazone và ibuprofen.
– Phòng ngừa bệnh Parkinson: Đàn ông uống 421-2716 mg tổng lượng caffeine mỗi ngày có nguy cơ mắc bệnh Parkinson thấp nhất, khi so sánh với những người đàn ông khác. Ở phụ nữ, lượng caffeine vừa phải ~ 1-3 tách cà phê mỗi ngày sẽ giúp giảm nguy cơ mắc bệnh Parkinson.
Đường tiêm tĩnh mạch
– Nhức đầu sau phẫu thuật: 200 mg caffeine đã được tiêm tĩnh mạch để ngăn ngừa đau đầu sau phẫu thuật.
Trẻ em
Đường uống
– Vấn đề về hô hấp ở trẻ đẻ non (ngưng thở sơ sinh): Caffeine được cung cấp qua đường miệng cho trẻ sơ sinh.
Đường tiêm tĩnh mạch
– Sử dụng caffeine trong bệnh phổi ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh (hội chứng loạn sản phế quản – phổi)
– Điều trị đau đầu sau khi gây tê ngoài màng cứng.

Không sử dụng trong trường hợp sau

Trẻ em dưới 12 tuổi
– Dị ứng với bất kỳ thành phần nào trong các sản phẩm caffeine hoặc caffeine
– Suy mạch vành, nhồi máu cơ tim.
– Nhịp tim nhanh, ngoại tâm thu.

Lưu ý khi sử dụng

– Cần điều chỉnh, giảm lượng thực phẩm, đồ uống có chứa caffeine nếu bạn đang dùng thuốc caffeine.
– Sử dụng caffein có thể làm thay đổi lượng đường trong máu. Bệnh nhân tiểu đường nên theo dõi mức đường huyết chặt chẽ khi dùng Cafein.
Khuyến cáo không sử dụng cho trẻ dưới 12 tuổi vì an toàn và hiệu quả chưa được xác nhận.
– Người lái xe hoặc vận hành máy móc: Caffeine có thể gây chóng mặt.

Tác dụng không mong muốn

– Mất ngủ. Cáu gắt. Buồn nôn. Đau đầu. Hồi hộp hoặc lo lắng
– Thông báo với bác sĩ ngày nếu bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào xảy ra: Tiêu chảy, nôn, nhịp tim nhanh hoặc đánh trống ngực, tăng huyết áp, đau ngực, khó thở, tức ngực, sưng miệng, mặt, môi hoặc lưỡi, phát ban, nổi mề đay hoặc ngứa.

Tác dụng thuốc khác

– Thuốc kích thích tăng tốc hệ thần kinh ephedrine.
– Kháng sinh nhóm quinolone
– Các thuốc lithium, fluvoxamine, disulfiram, dipyridamole, theophyllin, cimetidin…
– Thuốc trị trầm cảm (MAOIs)

Quá liều

Triệu chứng
– Quá liều caffein có thể gây đau thượng vị, nôn, tăng bài niệu, nhịp tim nhanh, kích thích thần kinh trung ương (mất ngủ, thao thức, kích động, bối rối, hoảng sợ, run, co giật).
– Khi dùng thuốc gây ra độc tính nghiêm trọng với gan do quá liều paracetamol.
Xử trí
– Không có chất giải độc đặc hiệu nhưng có thể dùng các biên pháp cấp cứu thích hợp như dùng thuốc kháng thụ thể beta giao cảm để ngăn chặn độc tính trên tim.

Dược lý

– Trên thần kinh trung ương: cafein kích thích ưu tiên trên vỏ não làm giảm cảm giác mệt mỏi, buồn ngủ, làm tăng hưng phấn vỏ não. Tuy nhiên nếu dùng cafein liên tục và kéo dài thì sau giai đoạn hưng phấn là ức chế. Liều cao tác dụng trên toàn bộ hệ thần kinh gây cơn giật rung.
– Trên hệ tuần hoàn: cafein kích thích làm tim đập nhanh, mạnh, tăng lưu lượng tim và lưu lượng mạch vành. Ở liều điều trị thuốc ít ảnh hưởng đến huyết áp.
– Trên hệ hô hấp: kích thích trung tâm hô hấp, làm giãn phế quản và giãn mạch phổi.
– Trên hệ tiêu hóa: làm giảm nhu động ruột, gây táo bón, tăng tiết dịch vị (có thể gây loét dạ dày – tá tràng).
– Trên cơ trơn: làm giãn cơ trơn mạch máu, mạch vành, cơ trơn phế quản và cơ trơn tiêu hóa.
– Ngoài da: kích thích sự tiêu mỡ tại chỗ và biến mỡ dự trữ thành acid béo tự do.

Dược động học

– Hấp thu: Cafein được hấp thu nhanh chóng từ đường tiêu hóa. Sinh khả dụng uống > 90%
– Phân bố: Cafein phân bố rộng khắp cơ thể. Qua cả nhau thai và sữa mẹ. Vd 0,4 – 0,6 L/kg.
– Chuyển hóa và thải trừ: Cafein được chuyển hóa gần như hoàn toàn qua gan thông qua quá trình oxy hóa và khử methyl tạo xa một số dẫn xuất xanthin, sau đó bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán thải T1/2= 4,9 giờ, kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh và sinh non.

Bảo quản

– Bảo quản nơi khô thoáng. Tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ bảo quản dưới 30 oC.

Xem thêm sản phẩm có chứa hoạt chất

Ginkgo Forte – Giúp bổ huyết, hoạt huyết, giúp tăng cường tuần hoàn não

Optanado – Giảm đau, hạ sốt.

GinatFran Q10 – Bổ sung dưỡng chất cho não giúp tăng cường tuần hoàn máu não

Panalgan Extra 500mg viên nén – Giúp làm giảm nhanh các cơn đau đầu, đau họng.

Vadol 650 Extra – Giảm đau, hạ sốt.

Organization: https://chothuoctay.com/
Mô tả: Giúp người bệnh mua thuốc online chính hãng