Tên khác
– Quyết minh; cây Muồng ngủ; Muồng; Đậu ma, Hạt muồng muồng, Muồng đồng tiền, Thủa nhò nhè (Tày), T’răng (Bana), Lạc trời, Muồng hòe, Hìa diêm tập (Dao).
Công dụng
– Theo y học cổ truyền
– Thanh can hỏa, tán nhiệt, minh mục, nhuận tràng.
– Thảo quyết minh được dùng để:
– Điều trị các bệnh về mắt như viêm màng kết mạc cấp, viêm võng mạc, quáng gà.
– Trị tăng huyết áp, giúp an thần, ngủ ngon.
– Trị các bệnh ngoài da như chàm, nấm.
– Theo y học hiện đại
– Tác dụng hạ huyết áp
– Dịch chiết nước cồn có tác dụng dãn mạch khi dùng đường tiêm tĩnh mạch trên động vật thí nghiệm.
– Tác dụng an thần
– Nghiên cứu trên thỏ cho thấy dùng thảo quyết minh đường uống có tác dụng an thần, quan sát thấy các sóng điện nào đồ giảm.
– Nhuận tràng, trị táo bón
– Thảo quyết minh có thành phần anthraglycosid có tác dụng tăng co thắt cơ trơn ruột. Lá thảo quyết minh có thành phần kaempferol cũng có tác dụng nhuận tràng, tẩy xổ.
– Tác dụng kháng khuẩn, kháng nấm
– Dịch chiết cồn từ hạt thảo quyết minh có tác dụng ức chế Staphylococcus aureus, Bacillus diphtheria, Enterococcus. Cao nước từ hạt có tác dụng kháng nấm trị bệnh ngoài da.
– Hạ lipid máu, ức chế kết tập tiểu cầu
– Nghiên cứu trên chuột cống trắng cho thấy thảo quyết minh có tác dụng làm hạ cholesterol toàn phần và triglyceride máu, ngoài ra còn có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu.
– Ức chế tuyến ức, giải độc arsen
– Thí nghiệm cho thấy thảo quyết minh dùng trên chuột cống trắng liên tục 7 ngày có tác dụng làm teo tuyến ức, tăng nồng độ hormon SH trong gan và giúp giải độc arsen.
Liều dùng – Cách dùng
– Liều dùng: 5 – 10g một ngày.
– Cách dùng: Sắc nước uống, dùng riêng hoặc phối hợp với các vị thuốc khác. Hạt thảo quyết minh có thể sao vàng, pha nước uống như trà, có tác dụng đề phòng say nắng.
– Bài Thuốc Có Thảo quyết minh
– Chữa viêm kết mạc cấp tính, mắt đỏ đau, sợ ánh sáng, chảy nước mắt
– Chuẩn bị: Hạt thảo quyết minh 9g, Cúc hoa 9g, Mạn kinh tử 6g, Mộc tạc 6g.
– Thực hiện: Sắc tất cả với nước uống.
– Chữa đau đầu
– Chuẩn bị: Hạt thảo quyết minh (đã sao vàng).
– Thực hiện: Giã dập hạt thảo quyết minh pha với nước sôi. Uống như trà.
– Chữa khó ngủ, ngủ mê, tim nhanh, cao huyết áp
– Chuẩn bị: Hạt thảo quyết minh 20g, Mạch môn 15g, Tâm sen (đã sao) 6g.
– Thực hiện: Sắc nước uống tất cả các vị trên.
– Chữa hắc lào
– Chuẩn bị: Lá thảo quyết minh 20g, Rượu 50ml, Giấm 5ml.
– Thực hiện: Ngâm trong 10 ngày rồi bôi hàng ngày.
– Chữa viêm võng mạc
– Chuẩn bị: Hạt thảo quyết minh 10g, Vong nguyệt sa 10g, Dạ minh sa 10g, Cam thảo 6g, Hồng táo 5 quả.
– Thực hiện: Sắc nước uống tất cả các vị trên.
Lưu ý khi sử dụng
– Không dùng thảo quyết minh khi đang bị tiêu chảy.
– Tránh nhầm dược liệu thảo quyết minh với các thuốc họ muồng ngủ khác như: Cây điền thanh, cây lục lạc lá tròn,…
Phụ nữ có thai và cho con bú
– Thận trọng khi dùng ở phụ nữ mang thai và cho con bú.
Dược lý
– Tính vị: Vị mặn, tính bình.
– Quy kinh: Vào 2 kinh thận và can.
– Hoạt chất Altraglucozit được tìm thấy trong Quyết minh tử có tác dụng tăng nhu động, co bóp ở ruột nhưng không gây đau bụng. Ngoài ra, Thảo quyết minh được cho là có thể tiêu diệt vi khuẩn và hỗ trợ làm hạ huyết áp.
Bảo quản
– Quyết minh tử rất dễ ẩm mốc và sinh ra nấm. Do đó, sau khi bào chế dược liệu cần bảo quản ở nơi khô ráo, tránh độ ẩm không khí cao. Thỉnh thoảng có thể mang vị thuốc đi phơi nắng để tránh ẩm mốc.
Xem thêm sản phẩm có chứa hoạt chất
Nhuận Táo VICHA – Giúp bổ sung chất xơ cho cơ thể, giúp nhuận tràng.