Thuốc Becoron C cung cấp vitamin cần thiết cho các hoạt động chuyển hóa bình thường của cơ thể, tham gia vào chuyển hóa glucid, protid, lipid của mô và sinh năng lượng.
Mô tả sản phẩm
Thành phần Thuốc Becoron-C
Thuốc Becoron-C có chứa các thành phần:
Thành phần |
Hàm lượng |
Vitamin C |
500mg |
Vitamin B1 |
50mg |
Vitamin B2 |
20mg |
Vitamin B6 |
5mg |
Vitamin B12 |
5mcg |
Vitamin PP |
50mg |
Công dụng
Chỉ định
- Becoron-C cung cấp năng lượng và tăng sức đề kháng cho cơ thể trong phòng ngừa bệnh cúm.
- Dự phòng và điều trị trong trường hợp thiếu vitamin nhóm B, thiếu vitamin C, bệnh scorbut do thiếu vitamin C.
- Dự phòng và điều trị buồn nôn trong thời kỳ mang thai.
- Phục hồi và duy trì sinh lực sau khi bệnh và làm việc quá sức, người già.
- Các chứng thiếu máu: Thiếu máu ác tính, thiếu máu do ký sinh trùng, thiếu máu do dinh dưỡng, thiếu máu do giải phẫu hay chứng thiếu máu khác.
- Sự bất ổn định về hệ thống thần kinh. Đau thần kinh, viêm thần kinh ngoại biên, viêm thần kinh mắt, viêm thần kinh do tiểu đường, viêm thần kinh do rượu, viêm đa dây thần kinh, dị cảm, hội chứng vai.
- Cánh tay, suy nhược thần kinh, đau dây thần kinh hông, co giật do tăng cảm ứng của hệ thống thần kinh trung ương.
Dược lực học
Dược động học
Thuốc Becoron-C hỗ trợ tăng cường, củng cố hệ thống miễn dịch
Cách dùng
- Thuốc dùng đường uống, thường uống với nước lọc hay nước đun sôi để nguội.
Liều dùng
- Người lớn: 1 – 2 viên/lần x 1 – 3 lần/ngày hoặc theo sự chỉ định của bác sĩ.
- Trẻ em: dùng theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
Làm gì khi dùng quá liều?
- Các dấu hiệu quá liều chủ yếu thường gặp là mệt mỏi, buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Trong trường hợp nặng, hãy đưa người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để được điều trị kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Hạn chế quên liều, tránh việc dùng bù thuốc trong lần tiếp theo do có thể dẫn tới quá liều thuốc.
Tác dụng phụ
- Ít khi bị các phản ứng như nổi mẩn, nóng bừng.
Lưu ý
- Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân bị mẫn cảm với thành phần của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng
- Không phối hợp với levodopa do làm giảm tác động của levodopa khi không được sử dụng kèm theo các chất ức chế dopadecarboxylase ngoại biên.
Tương tác thuốc
- Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa khi không sử dụng kèm các chất ức chế dopadecarboxylase.
- Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.
Bảo quản
- Nơi khô, mát, tránh ánh sáng.