Thuốc Prazopro 40 TV.Pharm điều trị loét dạ dày – tá tràng lành tính (2 vỉ x 7 viên)
Mô tả tóm tắt
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
Mô tả chi tiết
Thuốc Prazopro 40
Thành phần
Thành phần cho 5ml
Thông tin thành phần Hàm lượng
Esomeprazol 40mg
Công dụng
Chỉ định
Thuốc Prazopro 40 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
– Loét dạ dày – tá tràng lành tính.
– Phòng và điều trị loét dạ dày tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid.
– Hội chứng Zollinger-Ellison.
– Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản: Viêm thực quản trợt xước, loét hoặc thắt hẹp được xác định bằng nội soi.
Dược lực học
Nhóm dược lý: Thuốc ức chế bài tiết acid dạ dày thuộc nhóm ức chế bơm proton; mã ATC: A02BC05.
Esomeprazole là dạng đồng phân S của omeprazole được dùng tương tự như omeprazole trong điều trị loét dạ dày – tá tràng và bệnh trào ngược dạ dày – thực quản.
Esomeprazole gắn kết với H+/K* – ATPase tế bào thành dạ dày, ức chế đặc hiệu hệ thống enzym này, ngăn cản bước cuối cùng của sự bài tiết acid vào lòng dạ dày. Vì vậy, esomeprazole có tác dụng ức chế dạ dày tiết acid cơ bản và cả khi bị kích thích do bất kỳ tác nhân nào.
Dược động học
Hấp thu
Esomeprazole được hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 – 2 giờ.
Sinh khả dụng của esomeprazole tăng theo liều dùng và khi dùng nhắc lại, đạt khoảng 68% khi dùng liều 20 mg và 89% khi dùng liều 40 mg.
Thức ăn làm chậm và giảm độ hấp thu của Esomeprazole.
Phân phối
Esomeprazole liên kết với protein huyết tương khoảng 97%.
Chuyển hoá
Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan nhờ isoenzym CYP2C19, hệ enzym cytochrome P450, thành các chất chuyển hóa hydroxy và desmethyl không còn hoạt tính.
Phần còn lại được chuyển hóa qua isoenzym CYP3A4 thành esomeprazole sulfone. Khi dùng nhắc lại, chuyển hóa bước đầu qua gan và độ thanh thải của thuốc giảm, có thể do isoenzym CYP2C19 bị ức chế. Tuy nhiên, không có sự tích lũy thuốc khi dùng mỗi ngày 1 lần.
Thải trừ
Thời gian bản thải trong huyết tương khoảng 1-1,5 giờ. Hầu hết 80% liều uống được đào thải ở dạng chất chuyển hóa trong nước tiểu, phần còn lại được đào thải qua phân.
Các nhóm bệnh nhân đặc biệt
Khoảng 2,9 +1,5% bệnh nhân không có enzym chức năng CYP2C19 và được gọi là nhóm người chuyển hóa kém.
Ở các cá nhân này, sự chuyển hóa của esomeprazole được xúc tác chủ yếu bởi CYP3A4. Sau khi dùng liều lặp lại esomeprazole 40 mg, 1 lần/ngày, diện tích dưới đường cong biểu diễn nồng độ theo thời gian (AUC) trung bình ở người chuyển hóa kém cao hơn khoảng 100% so với người có enzym chức năng CYP2019 (nhóm người chuyển hóa mạnh). Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương tăng khoảng 60%.
Những ghi nhận này không ảnh hưởng đến liều dùng của esomeprazole.
Sự chuyển hóa của esomeprazole không thay đổi đáng kể ở bệnh nhân cao tuổi (71 – 80 tuổi).
Sau khi dùng liều đơn esomeprazole 40 mg, AUC trung bình ở phụ nữ cao hơn nam giới khoảng 30%. Không ghi nhận có sự khác biệt về AUC giữa các giới tính sau khi dùng liều lặp lại 1 lần/ngày.
Những ghi nhận này không ảnh hưởng đến liều dùng của esomeprazole.
Bệnh nhân suy giảm chức năng cơ quan
Sự chuyển hóa của esomeprazole có thể giảm ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan từ nhẹ đến trung bình. Tốc độ chuyển hóa giảm Ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan nặng, dẫn đến làm tăng gấp đôi AUC của esormeprazole. Vì vậy, không dùng quá liều tối đa 20 mg ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan nặng. Esomeprazole hoặc các chất chuyển hóa chính không có khuynh hướng tích lũy khi dùng 1 lần/ngày.
Chưa có nghiên cứu nào được thực hiện trên bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Vì thận chịu trách nhiệm trong việc bài tiết các chất chuyển hóa của esomeprazole nhưng không chịu trách nhiệm cho sự đào thải thuốc dưới dạng không đổi, người ta cho sự chuyển hóa của esomeprazole không thay đổi ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
Trẻ em
Trẻ vị thành niên 12 – 18 tuổi: Sau khi sử dụng liều lặp lại 20 mg và 40 mg esomeprazole, tổng nồng độ, AUC và thời gian đạt nồng độ tối đa trong huyết tương (Tmax) ở trẻ 12 – 18 tuổi tương tự như ở người lớn đối với cả hai liều esomeprazole.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Uống thuốc trước bữa ăn 1 giờ.
Liều dùng
Loét dạ dày-tá tràng nhiễm Helicobacter pylori
Esomeprazol 40 mg, ngày 1 lần; kết hợp với Clarithromycin 500 mg + Amoxicilin 1g, ngày 2 lần; phác đồ uống 10 ngày.
Hội chứng Zollinger-Ellison
Tùy theo cá thể và mức độ tăng tiết acid của dịch dạ dày, liều uống cao hơn trong các trường hợp khác, có thể uống một lần hoặc chia nhiều lần. Trong trường hợp không phẫu thuật để cắt khối u phải uống thuốc lâu dài.
Điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản nặng có viêm thực quản
Uống 40 mg, ngày 1 lần, trong 4-8 tuần có thể tăng 4 – 8 tuần nếu vẫn còn triệu chứng hoặc còn viêm qua nội soi.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có báo cáo về quá liều esomeprazol ở người. Khi uống quá liều, chỉ điều trị triệu chứng, không có thuốc điều trị đặc hiệu.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Prazopro 40, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Hiếm gặp
Giảm bạch cầu tiểu cầu, sốt phù mạch, kích động, lú lẫn, trầm cảm, rối loạn vị giác.
Thường gặp
Nhức đầu, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn, nôn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Prazopro 40 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
– Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Dưới 18 tuổi.
Thận trọng khi sử dụng
Esomeprazol có thể che giấu triệu chứng và làm chậm chẩn đoán ở bệnh nhân bị tổn thương ác tính ở dạ dày.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị bệnh gan, người mang thai, người cho con bú.
Thận trọng khi dùng Esomeprazol kéo dài vì có thể gây viêm teo dạ dày.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Chỉ sử dụng Esomeprazol khi thật cần thiết cho phụ nữ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Nếu bắt buộc phải dùng esomeprazol cho phụ nữ cho con bú thì phải ngưng cho trẻ bú khi sử dụng esomeprazol.
Tương tác thuốc
Tình trạng giảm độ acid dạ dày khi điều trị bằng esomeprazole có thể làm tăng hay giảm sự hấp thu của các thuốc khác nếu cơ chế hấp thu của các thuốc này bị ảnh hưởng bởi độ acid dạ dày. Sự hấp thu của ketoconazole và itraconazole có thể giảm trong khi điều trị với esomeprazole.
Esomeprazole ức chế CYP2C19, men chính chuyển hóa esomeprazole. Do vậy, khi esomeprazole dùng chung với các thuốc chuyển hóa bằng CYP2C19 như diazepam, citalopram,… nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng lên và cần giảm liều.
Dùng đồng thời esomeprazol + amoxicilin + clarithromycin làm tăng nồng độ esomeprazol và 14 hydroxyclarithromycin trong máu.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.