SẢN PHẨM
Thuốc Trineuron trị bệnh do Vitamin nhóm B (Hộp 5 vỉ X 10 viên)
Mô tả tóm tắt
Thuốc Trineuron có tác dụng trong việc cung cấp vitamin và khoáng chất cho cơ thể. Thành phần chính của thuốc bao gồm vitamin B1 và B6 100mg; vitamin B12 200mcg. Thuốc được điều chế dạng viên nén bao phim, phù hợp để sử dụng cho người lớn và trẻ em từ 4 tuổi trở lên. Thuốc thường được chỉ định cho những trường hợp thiếu hụt vitamin B1, B6, B12 nguyên nhân bởi các bệnh lý về thần kinh gây ra do nghiện rượu, viêm đau dây thần kinh,….
Thương hiệu:
Giá bán:
80.000 ₫
Danh mục
Thuốc, Vitamin và khoáng chất
Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Khu vực
Biên Hòa - Đồng Nai
Chat tư vấn
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm tương tự
-
Thuốc tác dụng lên não
Pidoncam 1200mg/5ml – Thuốc điều trị thiếu máu cục bộ và đột quỵ hiệu quả
Dược phẩm Eunice Hà Nội
Được xếp hạng 0 5 sao210.000 ₫ Mua hàng
Mô tả chi tiết
Thuốc Trineuron có tác dụng trong việc cung cấp vitamin và khoáng chất cho cơ thể. Thành phần chính của thuốc bao gồm vitamin B1 và B6 100mg; vitamin B12 200mcg. Thuốc được điều chế dạng viên nén bao phim, phù hợp để sử dụng cho người lớn và trẻ em từ 4 tuổi trở lên. Thuốc thường được chỉ định cho những trường hợp thiếu hụt vitamin B1, B6, B12 nguyên nhân bởi các bệnh lý về thần kinh gây ra do nghiện rượu, viêm đau dây thần kinh,….
Mô tả sản phẩm
Thành phần của thuốc Trineuron
Mỗi viên nén bao phim Trineuron chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Fursultiamin | 50mg |
Pyridoxin HCl (vitamin B6) | 250mg |
Cyanocobalamin (vitamin B12) | 0,25mg |
Tá dược: Natri croscarmellose, povidon, calci hydrogen phosphat dihydrat, natri starch glycolat, microcrystallin cellulose, colloidal silicon dioxid, acid stearic, magnesi stearat, polymethacrylat, talc, triethyl citrat, sepisperse dry, sepifilm LP014. |
Công dụng
Chỉ định
- Điều trị các bệnh do thiếu vitamin B1, B6, B12: Viêm đau dây thần kinh, viêm đa dây thần kinh, bệnh thiếu máu.
Dược lực học
- Fursultiamin: Là dẫn xuất của thiamin, có những ưu điểm hơn thiamin clohydrat thông thường.
- Có ái lực cao với mô.
- Chuyển đổi nhanh sang dạng hoạt động của thiamin là cocarboxylase.
- Về mặt dược lý học, fursultiamin còn có tác dụng giảm đau, hiệp lực với các thuốc giảm đau khác, tác động chống liệt ruột và rối loạn bàng quang do nguyên nhân thần kinh.
- Pyridoxin HCI (vitamin B6): Có vai trò rất quan trọng trong quá trình chuyển hóa protein và lipid. Tăng hoạt các tế bào thần kinh bị tổn thương.
- Pyridoxin ảnh hưởng trực tiếp trong quá trình hấp thu các amino acid từ ruột non. Các bằng chứng ngày càng nhiều cho thấy rằng vitamin này liên quan mật thiết với quá trình chuyển hóa của hệ thống thần kinh.
- Cyanocobalamin (vitamin B12): Ngăn chặn và điều trị các chứng thiếu máu, duy trì các chức năng bình thường của tế bào biểu mô, hệ thống thần kinh và việc tạo ra hồng cầu.
- Cyanocobalamin cần thiết trong quá trình tổng hợp nucleoprotein và sợi cơ, tái tạo tế bào, sự phát triển bình thường của cơ thể đang lớn, duy trì chức năng tạo máu…
- Do quá trình chuyển đổi metyl (transmethylation) liên quan đến việc biến đổi homocystein thành methionin hoạt động như là tác nhân bảo vệ gan và mỡ.
Dược động học
- Fursultiamin: Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, có nồng độ cao trong máu và tác động kéo dài, không bị phân hủy do aneurinase, độc tính rất thấp và tác dụng không mong muốn hiếm.
- Pyridoxin HCI (vitamin b6): Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống. Ở bệnh nhân sau phẫu thuật cắt dạ dày, sự hấp thu yếu hơn. Dự trữ chủ yếu ở gan, một ít ở cơ, não. Tổng lượng dự trữ trong cơ thể khoảng 16 – 27 mg. Ở hồng cầu, pyridoxin được chuyển hóa sang dạng hoạt động pyridoxal phosphat. Trong gan, pyridoxin được phosphoryl hóa thành pyridoxal phosphat rồi chuyển thành pyridoxal và pyridoxamin. Pyridoxal phosphat gắn kết hoàn toàn với protein huyết tương, pyridoxin không gắn kết với protein huyết tương. Pyridoxin được dự trữ chủ yếu trong gan và một phần trong cơ và não. Thời gian bán hủy từ 15 – 20 ngày. Trong gan, pyridoxin bị oxy hóa thành 4-pyridoxic acid và được thải trừ qua nước tiểu. Pyridoxin cũng qua được nhau thai và sữa mẹ. Nếu dùng vượt quá nhu cầu hàng ngày, thuốc thải trừ ở dạng chưa chuyển hóa qua nước tiểu.
- Cyanocobalamin (vitamin B12): Hấp thu trong dạ dày, cyanocobalamin tấn công các yếu tố nội tại có mặt trong đường tiêu hóa, sau đó cyanocobalamin được hấp thu vào cơ thể. Liên kết với các protein đặc biệt là transcobalamin, sự kết hợp này kéo theo sự hấp thu nhanh cyanocobalamin vào mô. Phân phối vào gan, tủy xương, nhau thai, sữa mẹ. Chuyển hóa thành dạng coenzym trong gan cũng được dự trữ trong mô. Cyanocobalamin dự trữ trong gan, bài tiết qua mật, phần đã hấp thu được bài tiết qua nước tiểu hầu hết trong 8 giờ đầu.
Thuốc Trineuron Trị Bệnh Do Vitamin Nhóm B
Cách dùng và liều dùng
- Uống 1 – 3 viên/ngày hoặc theo chỉ định của bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
- Chưa có báo cáo về quá liều khi sử dụng thuốc.
- Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
- Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng phụ
- Dùng vitamin B6 liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều di chứng. Hiếm gặp: buồn nôn và nôn. Vitamin B12 có thể gây phản ứng dạng trứng cá, mày đay, ngứa, đỏ da.
- Thông báo cho thầy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
⚠️ Lưu ý
- Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc. Các trường hợp có khối u ác tính.
Thận trọng khi sử dụng
- Trẻ em nên dùng dưới sự giám sát của người lớn.
- Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú
- Chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
- Pyridoxin làm giảm tác dụng của levodopa trong điều trị bệnh Parkinson; điều này không xảy ra với chế phẩm là hỗn hợp levodopa – carbidopa hoặc levodopa – benserazid.
- Liều dùng pyridoxin 200 mg/ngày có thể gây giảm 40 – 50% nồng độ phenytoin và phenobarbiton trong máu ở một số người bệnh.
- Pyridoxin có thể làm nhẹ bớt trầm cảm ở phụ nữ uống thuốc tránh thai. Thuốc tránh thai uống có thể làm tăng nhu cầu pyridoxin.
Bảo quản
- Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Nhóm sản phẩm:
Categories: Thuốc, Vitamin và khoáng chất
Tên sản phẩm:
Thuốc Trineuron trị bệnh do Vitamin nhóm B (Hộp 5 vỉ X 10 viên)
Thương hiệu:
Giá bán:
80.000 ₫
Nhà bán hàng:
Địa chỉ bán hàng:
32 đường 30/4, Phường Quyết Thắng - Biên Hòa - Đồng Nai