Tên khác
– Loét mồm, Ngón lợn, Dây ngón cúi, Đất lượt, Đứt lướt, Chạ khẩu cẩm (dân tộc Tày), Sán công mía (dân tộc Dao).
Công dụng
– Điều trị viêm lưỡi, loét lưỡi và họng.
– Tác dụng làm giảm đau, trung hòa axit trong dạ dày, bớt ợ chua, vết loét se lại, bệnh nhân có cảm giác khoan khoái, nhẹ nhàng.
– Thuốc chữa bệnh đau dạ dày.
Liều dùng – Cách dùng
– Ngày dùng 20 – 40g, dạng thuốc sắc, thuốc hãm, thuốc cao, thuốc bột hoặc cốm, chia làm hai lần uống trong ngày vào lúc đau hoặc trước khi ăn.
– Trẻ em dùng liều thấp hơn. Chữa vết thương làm chóng lên da non: lá tươi dã với muối đắp. Ngoài ra có thể dùng dưới dạng cao, cồn, bột.
Phụ nữ có thai và cho con bú
– Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng Dạ cẩm để điều trị bệnh cho phụ nữ mang thai.
Dược lý
– Cây dạ cẩm được bệnh viện Lạng Sơn nghiên cứu vào năm 1960. Và sau đó 2 năm, dược liệu được đưa vào làm thuốc trị đau dạ dày. Ngoài ra, một số nghiên cứu lâm sàng cũng chỉ ra, vị thuốc này có tác dụng làm lành vết loét, giúp giảm đau và đẩy lùi tinh trạng ợ chua.
– Theo Đông y, dược liệu này thường dùng với tác dụng giải độc, thanh nhiệt, lợi tiểu, tiêu viêm và làm dịu cơn đau. Còn theo Y học hiện đại, thảo dược có tác dụng trung hòa acid dạ dày, giảm đau và làm se vết loét,…
Đặc điểm
– Dạ cẩm có tên khoa học là Herba Hedyotidis capitellatae.
– Tính vị, quy kinh: Vị ngọt, hơi đắng, Cam, tính bình. Vào hai kinh tỳ, vị.
– Bộ phận dùng: Phần trên mặt đất phơi hay sấy khô của cây Dạ cẩm.
– Đặc điểm sản phẩm: Thân, cành non có hình 4 cạnh, đa phần thân tròn, phình lên ở các đốt. Lá đơn nguyên, mọc đối, hình bầu dục hoặc hình trứng, tròn hay nhọn ở gốc, đầu nhọn, dài 5 – 15cm, rộng 3 – 5cm, mặt trên xanh sẫm bóng, mặt dưới nhạt; cuống ngắn; gân lá nổi rõ ở mặt dưới lá. Lá kèm chia 4 – 5 thùy hình kim. Cụm hoa là một xim phân đôi, mọc ở kẽ lá hoặc đầu cành, gồm những tán tròn mang hoa màu trắng hoặc trắng vàng. Đài 4 thùy, hình ngọn giáo nhọn, nhẵn. Tràng hợp hình ống, 4 cánh hình ngọn giáo, hơi có lông ở mặt ngoài, ống tràng có lông ở họng, nhị 4, chỉ nhị ngắn, bao phấn dài, vượt ra ngoài ống tràng, bầu dưới 2 ô, có lông. Quả nang chứa nhiều hạt rất nhỏ. Toàn cây có lông mịn.
– Phân bố vùng miền: Cây mọc hoang ở miền núi và trung du.
Hỗn dịch bình dạ dày Kháng HP – Hỗ trợ giảm axit dịch vị, giúp bảo vệ niêm mạc dạ dày.
Novagel – Giúp hỗ trợ giảm acid dịch vị, hỗ trợ bảo vệ niêm mạc dạ dày.
Gastro Gold – Hỗ trợ giúp bảo vệ niêm mạc dạ dày, hỗ trợ giảm viêm loét dạ dày tá tràng