Tên khác
– Hương nhu trắng, É lá lớn, húng giổi tía, tinh dầu hương nhu trắng
Công dụng
– Cảm nắng, cảm hàn, sốt nóng sợ rét, nhức đầu, đau bụng đi ngoài, thổ tả chuột rút, dương thủy(phù thũng cấp do ngoại tà và thủy thấp gây nên).
– Tinh dầu Hương nhu trắng có tác dụng giảm đau tại chỗ, sát trùng, dùng làm thuốc phòng chữa thối rữa, thuốc chữa đau răng.
– Ngoài ra, hương nhu trắng còn chữa chứng hôi miệng và trẻ con chậm mọc tóc.
Liều dùng – Cách dùng
– Liều lượng và thời gian dùng thuốc còn tùy thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Ngày dùng 6g đến 12g dược liệu khô, dạng thuốc sắc hay thuốc hãm
Không sử dụng trong trường hợp sau
– Người âm hư hay khí hư
– Bệnh nhân không có biểu tà
– Người trúng nhiệt.
– Bệnh nhân ra nhiều mồ hôi hoặc biểu hư.
Lưu ý khi sử dụng
– Người có cơ địa bị ra mồ hôi nhiều không nên dùng.
Tác dụng không mong muốn
– Sử dụng nhiều hương nhu trắng có thể gây hao khí
– Không nên uống nóng hương nhu trắng vì có thể dẫn đến triệu chứng buồn nôn, nôn mửa
Dược lý
– Tính vị: Vị cay, tính ôn và không độc
– Qui kinh: Phế, tỳ và vị
– Tác dụng giải nhiệt: Theo Vi Lực, Thành Đô Trung Y Học Viện Học Báo 1992, 15 (2): 95, sử dụng 30g/kg cây hương nhu trắng tươi đem sắc thuốc và rót vào dạ dày chuột. Trong lần uống đầu tiên thấy nhiệt giảm và uống 3 lần liên tục mang lại kết quả giải nhiệt.
– Tác dụng giảm đau, trấn thống: Theo nghiên cứu Ngô Đình Giai, Trung Dược Tài 1992, 15 (8): 36 cho thấy, tinh dầu hương nhu trắng 0,3 ml/kg và 0,15 ml/kg khi rót vào dạ dày chuột nhắt có tác dụng ức chế chất chua hình thành và giảm đau. Ngoài ra, nước sắc của loại cây này giúp trấn tỉnh chua.
– Tăng cường hệ miễn dịch: Trạm Vệ Sinh phòng dịch tỉnh Hành Dương, Trung Thảo Dược thông Báo 1973, (1): 44 cho hay, sử dụng dầu hương nhu trắng với liều 190 mg/kg, uống liên tục 7 – 8 ngày sẽ giúp tăng cường hệ miễn dịch.
– Tính kháng khuẩn: Nghiên cứu của Chen Chi Pien và cộng sự đăng trên Sinh Dược học tạp chí (Nhật Bản) vào năm 1987, tinh dầu hương nhu trắng có tác dụng kháng khuẩn với nhóm khuẩn trực khuẩn lỵ, trực khuẩn phế viêm, trực khuẩn thương hàn và các loại trực khuẩn khác.
Đặc điểm
– Hương nhu trắng có tên khoa học là Ocimum gratissimum L.
– Tính vị, quy kinh: Vị cay, tính ôn. Vào hai kinh phế, vị.
– Bộ phận dùng: Đoạn đầu cành có hoặc không có hoa được phơi trong bóng râm hoặc sấy nhẹ cho đến khô của cây Hương nhu trắng.
Đặc điểm sản phẩm
– Đoạn đầu thân và cành có thiết diện vuông, mặt ngoài màu nâu tím, xanh nhạt hay hơi trắng, có nhiều lông.
– Lá mọc đối chéo chữ thập, Phiến lá hình trứng nhọn, mặt trên màu xanh lục, mặt dưới màu nhạt hơn, phủ lông mịn.
– Hoa là xim co ở đầu cành.
– Quả bế.
– Toàn cây có mùi thơm đặc trưng, vị hơi cay, tê.
– Phân bố vùng miền: Cây của miền Ấn Độ được đem vào trồng ở đồng bằng và vùng núi.
– Thời gian thu hoạch: Thu hái khi cây ra hoa.
Xem thêm sản phẩm có chứa hoạt chất
Răng miệng Dạ Thảo Liên 5ml – Hỗ trợ điều trị sâu răng, nhiệt miệng, sún răng