Tên chung quốc tế: Xylometazoline.
Mã ATC: R01AA07, R01AB06, S01GA03.
Loại thuốc: Chống sung huyết, chống ngạt mũi.
Dạng thuốc và hàm lượng
– Dùng dưới dạng xylometazolin hydroclorid.
– Dung dịch nhỏ mũi 0,05%; 0,1%; thuốc xịt mũi 0,05%.
– Dung dịch nhỏ mắt 0,05% (kết hợp với natazolin 0,5%); 0,1%.
Dược lý và cơ chế tác dụng
– Xylometazolin là một chất tác dụng giống thần kinh giao cảm, tương tự như naphazolin. Thuốc có tác dụng co mạch tại chỗ nhanh và kéo dài, giảm sưng và sung huyết. Xylometazolin tác dụng trực tiếp lên thụ thể – adrenergic ở niêm mạc mũi, gây co mạch nên giảm lưu lượng máu qua mũi và giảm sung huyết. Tuy nhiên, tác dụng giảm sung huyết của thuốc chỉ có tính chất tạm thời, một số trường hợp có thể bị sung huyết trở lại.
– Thuốc cũng có tác dụng giảm sung huyết ở kết mạc mắt khi nhỏ vào mắt.
Dược động học
– Sau khi dùng tại chỗ dung dịch xylometazolin ở niêm mạc mũi hay kết mạc, thuốc có tác dụng trong vòng 5 – 10 phút và kéo dài tới 10 giờ. Đôi khi thuốc có thể hấp thu vào cơ thể và gây tác dụng toàn thân, hoặc tương tác với các thuốc khác.
Chỉ định
– Dùng nhỏ hoặc xịt mũi để giảm tạm thời triệu chứng ngạt mũi và giảm sung huyết trong các trường hợp viêm mũi cấp hoặc mạn tính, viêm xoang, cảm lạnh, cảm cúm hoặc dị ứng đường hô hấp trên, đau đầu hoặc viêm tai giữa nặng kèm sung huyết mũi.
– Dùng để giảm sưng, dễ quan sát niêm mạc mũi và họng trước khi phẫu thuật hoặc thủ thuật chẩn đoán, làm thông lỗ vòi nhĩ bị tắc ở người bệnh viêm tai.
– Nhỏ vào kết mạc mắt để giảm sung huyết màng tiếp hợp (kết mạc).
Chống chỉ định
– Mẫn cảm với xylometazolin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Trẻ sơ sinh.
– Người bị bệnh glôcôm góc đóng.
– Không dùng dung dịch xylometazolin 0,1% cho trẻ em dưới 12 tuổi.
– Người có tiền sử mẫn cảm với các thuốc adrenergic. Người đang dùng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
Thận trọng
– Thận trọng khi dùng cho những người bị cường giáp, bệnh tim, tăng huyết áp, xơ cứng động mạch, phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái tháo đường, người đang dùng các chất ức chế monoaminoxydase. Chỉ dùng các chế phẩm xylometazolin cho trẻ em dưới 6 tuổi khi có chỉ định và theo dõi của thầy thuốc cho điều trị sung huyết mũi nặng trong thời gian ngắn mà không đáp ứng với thuốc nhỏ mũi natri clorid hoặc xông hơi ẩm ấm.
– Không nên dùng nhiều lần và liên tục để tránh sung huyết trở lại. Nếu tự ý dùng thuốc, không dùng quá 3 ngày. Khi dùng thuốc liên tục 3 ngày không thấy đỡ, cần ngừng thuốc và đi khám bác sĩ.
Thời kỳ mang thai
– Chưa rõ ảnh hưởng của xylometazolin trên bào thai. Chỉ nên dùng thuốc này khi thật cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
– Chưa rõ xylometazolin có tiết vào sữa mẹ không. Thận trọng khi dùng thuốc cho người mẹ đang cho con bú.
Tác dụng không mong muốn (ADR)
– ADR nghiêm trọng ít xảy ra khi dùng tại chỗ xylometazolin ở liều điều trị. Một số ADR thường gặp nhưng thoáng qua như kích ứng niêm mạc nơi tiếp xúc, khô niêm mạc mũi; phản ứng sung huyết trở lại có thể xảy ra khi dùng dài ngày. Một số phản ứng toàn thân xảy ra do thuốc nhỏ mũi thấm xuống họng gây nên tăng huyết áp, tim đập nhanh, loạn nhịp. Với trẻ em, gây mất cân bằng giấc ngủ, khó ngủ, ảo giác.
– Thường gặp, ADR > 1/100
– Kích ứng tại chỗ.
– Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
– Cảm giác bỏng, rát, khô hoặc loét niêm mạc, hắt hơi; sung huyết trở lại khi dùng thường xuyên, dài ngày với biểu hiện đỏ, sưng và viêm mũi.
– Hiếm gặp, ADR < 1/1000
– Buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, hồi hộp, đánh trống ngực, mạch chậm và loạn nhịp.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
– Với các triệu chứng nhẹ, theo dõi và thường hết. Đặc biệt chú ý khi xảy ra phản ứng do hấp thu toàn thân, chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Tiêm tĩnh mạch phentolamin có thể có hiệu quả trong điều trị ADR nặng của thuốc.
Liều lượng và cách dùng
– Sung huyết mũi (ngạt mũi):
– Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Nhỏ 1 – 2 giọt hoặc xịt dung dịch 0,1% vào mỗi lỗ mũi, 2 – 3 lần mỗi ngày, tối đa trong 7 ngày. Trẻ em từ 6 tuổi đến 12 tuổi: Nhỏ 1 – 2 giọt dung dịch 0,05% vào mỗi lỗ mũi, 1 – 2 lần/ngày, tối đa trong 5 ngày.
– Nên dùng dạng thuốc xịt vì có thể giảm nguy cơ nuốt thuốc qua đường miệng, hạn chế hấp thu toàn thân.
Sung huyết kết mạc mắt:
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Dung dịch 0,05% (kết hợp với natazolin 0,5%): Nhỏ 2 – 3 lần/ngày. Tối đa trong 7 ngày.
Tương tác thuốc
– Sử dụng các thuốc giống thần kinh giao cảm nói chung cũng như xylometazolin cho người bệnh đang dùng các thuốc ức chế monoaminoxydase, maprotilin hoặc các thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể gây phản ứng tăng huyết áp nặng.
Độ ổn định và bảo quản
– Trong lọ kín, tránh ánh sáng, để ở nhiệt độ khoảng 15 – 30 oC. Không đựng thuốc vào lọ nhôm vì nhôm làm hỏng thuốc.
Tương kỵ
– Nhôm.
Quá liều và xử trí
– Khi dùng quá liều hoặc kéo dài hoặc quá nhiều lần có thể bị kích ứng niêm mạc mũi, phản ứng toàn thân, đặc biệt ở trẻ em. Quá liều ở trẻ em, chủ yếu gây ức chế hệ thần kinh trung ương, tụt huyết áp, hạ nhiệt, mạch nhanh, vã mồ hôi, hôn mê.
– Xử trí chủ yếu là điều trị triệu chứng.
Thông tin qui chế
– Xylometazolin có trong Danh mục thuốc thiết yếu tân dược ban hành lần thứ VI, năm 2013 và Danh mục thuốc tân dược thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế, năm 2015.
Tên thương mại
– Biomist; Cavydin; Coldibaby; Eftinas; Fantilin; Farmazolin; Medimax – n; Omeli; Onlizin; Otdin; Otilin; Otrivin; Thekati; Nostravin.