Tên khác
– Folium Menthae, Mentha arvensis L.
Công dụng
– Giảm các vấn đề liên quan đến tiêu hóa như khó tiêu và đầy hơi.
– Thư giãn đường ruột và có tác dụng chống co thắt, do đó giúp tiêu hóa cũng như giảm đau.
Công dụng theo đông y:
– Sơ phong thanh nhiệt, thấu chẩn, sơ can giải uất. Chủ trị: Cảm mạo phong nhiệt, đau đầu, đau mắt đỏ; thúc đẩy sởi, đậu mọc; can uất ngực sườn căng tức.
Liều dùng – Cách dùng
– Ngày dùng từ 12 g đến 20 g, dạng thuốc sắc; khi sắc thuốc nên cho Bạc hà vào sau.
Không sử dụng trong trường hợp sau
– Người gầy yếu, suy nhược toàn thân, táo bón, huyết áp cao, trẻ em dưới một tuổi không nên dùng.
Lưu ý khi sử dụng
– Chỉ nên được sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 4 tuổi.
– Nếu các triệu chứng xấu đi hoặc kéo dài hơn 2 tuần, nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên chăm sóc sức khỏe có chuyên môn.
Tác dụng không mong muốn
– Làm trầm trọng thêm chứng trào ngược dạ dày thực quản (nơi axit dạ dày trào lên cổ họng và miệng) và chứng ợ nóng.
– Bệnh nhân bị sỏi mật (sỏi trong túi mật) và bất kỳ vấn đề nào khác liên quan đến mật nên thận trọng khi sử dụng các chế phẩm từ lá bạc hà.
Dược lý
– Bạc hà diệp (Folium Menthae) là tên gọi chung của lá cây Bạc Hà (Mentha arvensis L.)
– Bạc hà diệp thu được bằng cách làm khô và vò (cắt nhỏ) lá hoặc bằng cách cho nguyên liệu thực vật vào dung môi (etanol) để hòa tan các hợp chất và tạo thành chiết xuất lỏng. Sau đó làm bay hơi dung môi để thu được dịch chiết khô.
Xem thêm sản phẩm có chứa hoạt chất
Honaga – Giúp bổ phổi, giảm các biểu hiện ho nhiều tăng tiết đờm.