Tên khác
– Công cộng, Khổ diệp, Hùng bút, Khổ đởm thảo, Nguyễn cộng, Nhất kiến kỷ.
Công dụng
– Kháng viêm, giảm đau, hạ sốt, kháng khuẩn.
– Viêm họng, viêm xoang, viêm phế quản cấp và mạn, lao phổi.
– Tiêu chảy, bệnh tả, đau dạ dày, tác dụng bảo vệ gan.
– Lợi tiểu.
– Hỗ trợ điều trị tăng huyết áp, bảo vệ tim mạch.
– Hỗ trợ điều trị ung thư.
– Điều trị rắn cắn.
Không sử dụng trong trường hợp sau
– Phụ nữ mang thai và cho con bú.
– Người tỳ vị hư hàn.
– Bệnh nhân mắc các bệnh liên quan đến sinh sản, đặc biệt người khó có con.
– Người có chứng máu không đông hoặc bệnh nhân bị chấn thương gây chảy máu, người sau phẫu thuật.
– Bệnh nhân bị tụt huyết áp.
Lưu ý khi sử dụng
– Phụ nữ mang thai và cho con bú không dùng.
Tác dụng không mong muốn
– Xuyên tâm liên có thể gây ra các tác dụng phụ như đau dạ dày, buồn nôn hoặc nôn mửa, vô sinh, hạ huyết háp. Vì vậy, người bệnh không nên lạm dùng, tránh gây ảnh hưởng đến sức khỏe.
Tác dụng thuốc khác
– Không nên sử dụng xuyên tâm liên với các loại thuốc sau: Thuốc chống đông máu, thuốc kháng tiểu cầu, thuốc chống đông máu, thuốc ức chế miễn dịch.
Dược lý
– Tính vị: Tính mát, vị đắng
– Quy kinh: Vào 2 kinh Phế và Can
– Xuyên tâm liên có tính kháng sinh mạnh đối với nhiều loại vi trùng, làm tăng khả năng thực trùng của bạch cầu, tác dụng giảm đau tương tự aspirin và làm hạ huyết áp. Xuyên tâm liên là một trong những cây thuốc được thế giới đưa vào nghiên cứu chữa bệnh AIDS. Thường dùng trị cảm sốt, cúm, trị ho, viêm họng, viêm phổi, sưng amygdan, viêm đường tiết niệu, âm đạo, cổ tử cung, khí hư, đau bụng kinh, viêm nhiễm đường ruột, huyết áp cao, đau nhức cơ thể, tê thấp, mụn nhọt, bỏng. Dùng ngoài trị mụn nhọt, ghẻ lở và rắn cắn. Cũng được dùng để chữa bệnh cho gia súc, gia cầm.
Bảo quản
– Trong bao bi kín, để nơi khô mát. Tránh sâu mọt, nấm mốc.
Đặc điểm
– Cây nhỏ, thuộc thảo, mọc thẳng đứng, cao từ 0,30.8m, nhiều đốt, Rất nhiều cành.
– Lá mọc đối, cuống ngắn, phiến lá hình trứng thuôn dài hay hơi hình mác, hai đầu nhọn, mặt nhẵn, dài 3 – 12cm, rộng l – 3cm, nguyên, mềm.
– Hoa màu trắng, điểm hồng, mọc thành chùm ở nách lá hay đầu cành, thành chùy.
– Quả dài, 15mm, rộng 3,5mm, hơi nhẵn. Hạt hình trụ, thuôn dài. Mùa hoa 9 – 10.
– Mọc hoang dại và dược trồng ở nhiều tỉnh miền Bắc để làm thuốc. Còn mọc ở Ấn Độ, Giava, Malaixia, miền man Trung Quốc (Quảng Châu).
Xem thêm bài viết có chứa hoạt chất
Khang AP Viem – Giảm sưng tấy, phù nề.
Kem bôi da Thuần Mộc Thanh Mộc Hương – Diệt nấm, diệt khuẩn ngoài da
Nano Anpacov – Hỗ trợ tăng cường sức đề kháng của hệ hô hấp
Bổ Gân Tê Bại – Giúp hoạt huyết, mạnh gân cốt, hỗ trợ giảm đau nhức xương khớp do phong thấp
Siro Ho Bảo An – Hỗ trợ giảm ho, giảm đờm.
Canapan Intend – Hỗ trợ bổ phế, hạn chế ho nhiều, giảm tăng tiết đờm dãi.
Siro Organic 100 – Tăng cường chức năng hô hấp.
Xịt họng xuyên tâm liên DK – Giúp làm sạch họng, làm dịu mát họng, hỗ trợ điều trị cảm cúm.
Canapan Intend – Hỗ trợ bổ phế, hạn chế ho giảm đau rát cổ họng